{"title":"KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT CẮT THÙY GAN TRÁI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN","authors":"Thế Anh Phạm, Huy Phương Trịnh","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9633","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt thùy gan trái điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) tại Bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 47 bệnh nhân được phẫu thuật cắt thùy gan trái điều trị HCC tại khoa Ngoại gan mật tụy – Bệnh viện K từ tháng 10/2021 đến hết tháng 12/2023. Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ nam:nữ: 3,7:1. Độ tuổi trung bình: 59,9. Có 78.7% bệnh nhân mắc viêm gan B. Lý do vào viện chiếm tỉ lệ nhiều nhất: Tình cờ phát hiện u gan 55.3%. Chỉ số AFP trung bình: 667,3 ± 1740,9 ng/ml; kích thước u trung bình trên cắt lớp vi tính: 3,9 ± 2,0 cm. Đa số bệnh nhân được mở bụng theo đường trắng giữa trên rốn (89.4%). Có 21.3% bệnh nhân kiểm soát cuống gan toàn bộ. Thời gian phẫu thuật trung bình: 83,6 ± 26,1 phút. Thời gian cặp cuống trung bình: 11,3 ± 5,5 phút. Không có trường hợp nào tai biến và truyền máu trong mổ. Không có biến chứng sau mổ. Thời gian hậu phẫu trung bình: 6,6 ± 1,6 ngày. Kết luận: Phẫu thuật cắt thùy gan trái điều trị HCC là phẫu thuật an toàn và cho kết quả tốt.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"126 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Y học Việt Nam","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9633","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Abstract
Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt thùy gan trái điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) tại Bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 47 bệnh nhân được phẫu thuật cắt thùy gan trái điều trị HCC tại khoa Ngoại gan mật tụy – Bệnh viện K từ tháng 10/2021 đến hết tháng 12/2023. Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ nam:nữ: 3,7:1. Độ tuổi trung bình: 59,9. Có 78.7% bệnh nhân mắc viêm gan B. Lý do vào viện chiếm tỉ lệ nhiều nhất: Tình cờ phát hiện u gan 55.3%. Chỉ số AFP trung bình: 667,3 ± 1740,9 ng/ml; kích thước u trung bình trên cắt lớp vi tính: 3,9 ± 2,0 cm. Đa số bệnh nhân được mở bụng theo đường trắng giữa trên rốn (89.4%). Có 21.3% bệnh nhân kiểm soát cuống gan toàn bộ. Thời gian phẫu thuật trung bình: 83,6 ± 26,1 phút. Thời gian cặp cuống trung bình: 11,3 ± 5,5 phút. Không có trường hợp nào tai biến và truyền máu trong mổ. Không có biến chứng sau mổ. Thời gian hậu phẫu trung bình: 6,6 ± 1,6 ngày. Kết luận: Phẫu thuật cắt thùy gan trái điều trị HCC là phẫu thuật an toàn và cho kết quả tốt.
Mục tiêu:Đángh蔑guíng蔑guíng蔑guíng(HCC)与Đống蔑guíng蔑guíng蔑guíng(HCC):Nghiên cuứn mô tả hồi cuứn mên 47 bện nhân đượcu thuật cắt thùy gan trái truị HCC tại khoa Ngoại gan mtụy - Bện vihện Kừ từ tháng 10/2021 đến hết tháng 12/2023.您的问题是什么?Tỷ lệ nam:nữ:3,7:1.Độ tuổi trung bình: 59,9.78.7%的 B......是 B......:占55.3%。甲胎蛋白含量:667.3 ± 1740.9 纳克/毫升;血压:3.9 ± 2.0 厘米。有89.4%的人有睾丸癌。21.3%的受访者表示不喜欢。栗子种植面积:83.6 ± 26.1 亩。从 "拇指 "到 "舌尖 "的距离:11.3 ± 5.5毫米。Không có trường hợp nào tai biến và truyền máu trong mổ.你可以在ổ 中使用生物。鹽分:6.6 ± 1.6 ngày。締約國:在HCC的培训中,培训师会对学员进行培训,并在培训过程中对学员进行指导。