Hạnh Hoàng Thị Như, Kiều Nguyễn Thị Ngọc, Nhi Hồ Thị Hoài, Đức Việt Hồ
{"title":"CÁC HỢP CHẤT FLAVONOID VÀ DIARYLHEPTANOID TỪ CÂY CONAMOMUM RUBIDUM LAMXAY & N.S.LÝ","authors":"Hạnh Hoàng Thị Như, Kiều Nguyễn Thị Ngọc, Nhi Hồ Thị Hoài, Đức Việt Hồ","doi":"10.26459/hueunijns.v133i1a.7264","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Năm hợp chất gồm hai dihydrochalcone, 2’,6’-dihydroxy-4’-methoxydihydrochalcone (1), dihydroflavokawin B (2), một flavanone, pinocembrin (3) và hai diarylheptanoid, dihydroyashabushiketol (4), 5-methoxy-1,7-diphenyl-3-heptanone (5) đã được phân lập lần đầu tiên từ cao chiết n-hexane của loài Conamomum rubidum. Cấu trúc hóa học của chúng được xác định bằng phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân và so sánh với các dữ kiện phổ đã công bố. Hoạt tính kháng viêm trên mô hình ức chế sản sinh NO và gây độc tế bào của các hợp chất đã được đánh giá. Theo đó, hợp chất 2, 4 và 5 ức chế sản sinh NO với các giá trị IC50 trong khoảng từ 58,16 ± 3,02 đến 81,95 ± 2,87 µM. Hợp chất 1 ức chế tế bào ung thư phổi SK-LU-1 với giá trị IC50 = 58,45 ± 2,26 µM.","PeriodicalId":13004,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Natural Science","volume":"96 10","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-03-29","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Hue University Journal of Science: Natural Science","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.26459/hueunijns.v133i1a.7264","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Abstract
Năm hợp chất gồm hai dihydrochalcone, 2’,6’-dihydroxy-4’-methoxydihydrochalcone (1), dihydroflavokawin B (2), một flavanone, pinocembrin (3) và hai diarylheptanoid, dihydroyashabushiketol (4), 5-methoxy-1,7-diphenyl-3-heptanone (5) đã được phân lập lần đầu tiên từ cao chiết n-hexane của loài Conamomum rubidum. Cấu trúc hóa học của chúng được xác định bằng phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân và so sánh với các dữ kiện phổ đã công bố. Hoạt tính kháng viêm trên mô hình ức chế sản sinh NO và gây độc tế bào của các hợp chất đã được đánh giá. Theo đó, hợp chất 2, 4 và 5 ức chế sản sinh NO với các giá trị IC50 trong khoảng từ 58,16 ± 3,02 đến 81,95 ± 2,87 µM. Hợp chất 1 ức chế tế bào ung thư phổi SK-LU-1 với giá trị IC50 = 58,45 ± 2,26 µM.
các hợp chất flavonoid và diarylheptanoid từ cây conamomum rubidum lamxay & n.s.lý
Năm hợp chất gồm hai dihydrochalcone, 2',6'-dihydroxy-4'-methoxydihydrochalcone (1), dihydroflavokawin B (2), một flavanone, pinocembrin (3) và hai diarylheptanoid、二氢芥子酮(4)、5-甲氧基-1,7-二苯基-3-庚酮(5)。我们可以通过对 "蘑菇 "和 "蕨类植物 "的研究发现,"蘑菇 "和 "蕨类植物 "都是 "蕨类植物 "中的一种。您可以在这里找到您所需要的信息,也可以在这里找到您想要的信息。2 号、4 号和 5 号电池的氮氧化物浓度为 58.16 ± 3.02 µM,IC50 为 81.95 ± 2.87 µM。Hợp chất 1 ếc chế tào ung phưổi SK-LU-1 với giá trị IC50 = 58,45 ± 2,26 µM。