{"title":"Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến cơn động kinh sớm sau đột quỵ não trên lều","authors":"Lê Đình An","doi":"10.52389/ydls.v18i7.2043","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến cơn động kinh sớm của đột quỵ não trên lều. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 1061 bệnh nhân đột quỵ não trên lều tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ từ 2018 đến 2022. Khám lâm sàng, cận lâm sàng và theo dõi đến khi bệnh nhân ra viện. Kết quả: Có 61/1061 bệnh nhân đột quỵ não trên lều khởi phát cơn vận động và 68,9% là cơn toàn thể. Có 73,7% cơn cục bộ không giảm ý thức. Tuổi trung bình là 61,5 ± 12,3 tuổi và nam giới chiếm 77,0%. Điểm Glasgow trung bình là 14,2 ± 1,6 và NIHSS là 8,2 ± 1,6. CT-MRI ghi nhận 57,1% là bên trái, tổn thương vùng vỏ não và dưới vỏ là 32,1%, nhiều nhất là thùy đỉnh và thùy trán. 81,7% là thể nhồi máu và 1 vùng động mạch não chiếm 75%. Yếu tố liên quan đến cơn động kinh sớm là tuổi cao, nam giới, đột quỵ não cũ, điểm Glasgow thấp, điểm NIHSS cao, vùng tổn thương hỗn hợp, tổn thương thùy trán. Kết luận: Cơn động kinh sớm sau đột quỵ có khởi phát vận động, kiểu toàn thể. Yếu tố liên quan là: Tuổi cao, nam giới, điểm Glasgow thấp, điểm NIHSS cao, tổn thương 2 bên, vùng tổn thương hỗn hợp, tổn thương thùy trán.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"5 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-08-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.52389/ydls.v18i7.2043","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Abstract
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến cơn động kinh sớm của đột quỵ não trên lều. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 1061 bệnh nhân đột quỵ não trên lều tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ từ 2018 đến 2022. Khám lâm sàng, cận lâm sàng và theo dõi đến khi bệnh nhân ra viện. Kết quả: Có 61/1061 bệnh nhân đột quỵ não trên lều khởi phát cơn vận động và 68,9% là cơn toàn thể. Có 73,7% cơn cục bộ không giảm ý thức. Tuổi trung bình là 61,5 ± 12,3 tuổi và nam giới chiếm 77,0%. Điểm Glasgow trung bình là 14,2 ± 1,6 và NIHSS là 8,2 ± 1,6. CT-MRI ghi nhận 57,1% là bên trái, tổn thương vùng vỏ não và dưới vỏ là 32,1%, nhiều nhất là thùy đỉnh và thùy trán. 81,7% là thể nhồi máu và 1 vùng động mạch não chiếm 75%. Yếu tố liên quan đến cơn động kinh sớm là tuổi cao, nam giới, đột quỵ não cũ, điểm Glasgow thấp, điểm NIHSS cao, vùng tổn thương hỗn hợp, tổn thương thùy trán. Kết luận: Cơn động kinh sớm sau đột quỵ có khởi phát vận động, kiểu toàn thể. Yếu tố liên quan là: Tuổi cao, nam giới, điểm Glasgow thấp, điểm NIHSS cao, tổn thương 2 bên, vùng tổn thương hỗn hợp, tổn thương thùy trán.
我的名字:如果您不知道,您可以在您的网站上向您的管理员询问。缔造者的名字和名字的含义是一样的:Nghiên cứu tiến cứuên 1061 bện nhât quỵ não trên lều tại Bệnh viện Trung ương Quân đếi 108 và Bện viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ từ 2018 đến 2022.在此情况下,您可以在您的网站上发布您的信息。Kết quả:61/1061的受访者不知道自己在做什么,68.9%的受访者不知道自己在做什么。73.7%的受访者表示,"我不知道自己在做什么"。Tuổi trung bình là 61,5 ± 12,3 tuổi và nam giới chiếm 77,0%.格拉斯哥指数为 14.2 ± 1.6,NIHSS 为 8.2 ± 1.6。CT-MRI的结果是57.1%的患者会被诊断为肺部疾病,而32.1%的患者不会被诊断为肺部疾病,81.7%的患者会被诊断为肺部疾病。81.7%的人不知道自己在做什么,1%的人不知道自己在做什么,75%的人不知道自己在做什么。您可以通过 "检查"、"诊断"、"不检查"、"格拉斯哥检查"、"NIHSS 检查"、"检查结果"、"检查结果显示"、"检查结果显示"、"检查结果显示"、"检查结果显示"、"检查结果显示"、"检查结果显示"、"检查结果显示"、"检查结果显示"、"检查结果显示"、"检查结果显示"、"检查结果显示"、"检查结果显示"、"检查结果显示 "等方式来了解您的病情。ổ(Kết luận)你可以在你的電腦上輸入你的詞彙,但不可以在你的電腦上輸入你的詞彙。您可以选择:Tuổi cao, nam giới,đm Glasgow thấp,đm NIHSS cao, tổn thương 2 bên, vùng tổn thương hỗn hợp, tổn thương thùy trán.