{"title":"Thay đổi hình thái và chức năng tim phải trên siêu âm tim sau can thiệp đóng thông liên nhĩ bằng dụng cụ","authors":"Đặng Hoàng Vũ","doi":"10.52389/ydls.v18i7.2056","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá sự thay đổi kích thước, chức năng tim phải và hở van ba lá (VBL) bằng siêu âm tim ở bệnh nhân (BN) được đóng thông liên nhĩ (TLN) bằng dụng cụ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu theo, dõi dọc ghi nhận kết quả siêu âm tim trước can thiệp, sau 24 giờ, 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng trên 206 BN đóng TLN bằng dụng cụ tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 9/2019 đến tháng 3/2023. Kết quả: Tỉ lệ giãn nhĩ phải (NP) trước can thiệp là 100%, sau 6 tháng là 96,2% (p=0,03). Tỉ lệ giãn thất phải (TP) trước can thiệp là 98,1%, sau 6 tháng là 89,7% (p=0,005). Hở VBL trung bình giảm từ 39,8% trước can thiệp xuống 20,5% sau 6 tháng (p<0,05). Đặc biệt, tỉ lệ hở VBL nặng giảm từ 11,2% xuống còn 1,3% (p<0,05). Tỉ lệ giảm chức năng tâm thu thất phải (CNTTTP) trước can thiệp là 8,7%, sau CT, CNTTTP suy giảm thoáng qua và dần phục hồi tại thời điểm 1 tháng. Kết luận: Đóng TLN bằng dụng điều trị nguyên nhân, cải thiện cấu trúc và chức năng tim phải, giảm hở VBL, kể cả hở VBL nặng.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"8 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-09-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.52389/ydls.v18i7.2056","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Abstract
Mục tiêu: Đánh giá sự thay đổi kích thước, chức năng tim phải và hở van ba lá (VBL) bằng siêu âm tim ở bệnh nhân (BN) được đóng thông liên nhĩ (TLN) bằng dụng cụ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu theo, dõi dọc ghi nhận kết quả siêu âm tim trước can thiệp, sau 24 giờ, 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng trên 206 BN đóng TLN bằng dụng cụ tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 9/2019 đến tháng 3/2023. Kết quả: Tỉ lệ giãn nhĩ phải (NP) trước can thiệp là 100%, sau 6 tháng là 96,2% (p=0,03). Tỉ lệ giãn thất phải (TP) trước can thiệp là 98,1%, sau 6 tháng là 89,7% (p=0,005). Hở VBL trung bình giảm từ 39,8% trước can thiệp xuống 20,5% sau 6 tháng (p<0,05). Đặc biệt, tỉ lệ hở VBL nặng giảm từ 11,2% xuống còn 1,3% (p<0,05). Tỉ lệ giảm chức năng tâm thu thất phải (CNTTTP) trước can thiệp là 8,7%, sau CT, CNTTTP suy giảm thoáng qua và dần phục hồi tại thời điểm 1 tháng. Kết luận: Đóng TLN bằng dụng điều trị nguyên nhân, cải thiện cấu trúc và chức năng tim phải, giảm hở VBL, kể cả hở VBL nặng.
Thay điổ hình thái và chức năng tim phải trên siêu âm tim sau can thiệp đóng thông liên nhĩ bằng dụng cụ.
Mục tiêu:它的意思是: Đánh giá s thay đổi kích thước, chức năng tim phải và hở van ba lá (VBL) bằng siêu âm tim ở bệnh nhân (BN) được đóng thông liên nhĩ (TLN) bằng dụng cụ.Đối tượng và phương pháp:您可以在 24 天、1 个工作日、1 个周日的时间里,通过您的手机或平板电脑向您的客户发送信息、3 tháng và 6 tháng trên 206 BN đóng TLN bằ dụng cụ tại Bện viện Đại họn phưc Y Dược Thành phương Chồ Chí Minh từ tháng 9/2019 đến tháng 3/2023.我的名字是 Kết quả:该地区的治疗率为100%,6个月的治疗率为96.2% (p=0.03)。Tỉện giãn thất phải (TP) trước can thiệp là 98.1%,sau 6 tháng là 89.7% (p=0,005).Hở VBL trung bình giảm từ 39.8% trước can thiệp xuống 20.5% sau 6 tháng (p<0,05).VBL 测量的平均值为 11.2% x 1.3% (p<0.05).在 CT、CNTTTP 的治疗中,中国的治疗率为 8.7%,而在 CT 和 CNTTTP 的治疗中,中国的治疗率为 1%。我的名字是 Kết luận:TLN Đảng bằng dụng đuề trị nguyên nhân, cải thện cấu trúc và chức năng tim phải, giảmở hở VBL, kểcả hở VBL năng。