SỰ THAY ĐỔI CHIỀU DÀY GIÁC MẠC TRUNG TÂM SAU PHẪU THUẬT SMILE

Đặng Thị Như Quỳnh, Nguyễn Quỳnh Hoa, Cung Hồng Sơn, Phạm Duy Thanh, Đinh Thị Ánh Dương, Đặng Đức Nhu
{"title":"SỰ THAY ĐỔI CHIỀU DÀY GIÁC MẠC TRUNG TÂM SAU PHẪU THUẬT SMILE","authors":"Đặng Thị Như Quỳnh, Nguyễn Quỳnh Hoa, Cung Hồng Sơn, Phạm Duy Thanh, Đinh Thị Ánh Dương, Đặng Đức Nhu","doi":"10.52163/yhc.v64i6.822","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá sự thay đổi chiều dày giác mạc vùng trung tâm sau phẫu thuật SMILE. 
 Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng trên 40 mắt (21 bệnh nhân) cận và loạn cận được phẫu thuật theo phương pháp SMILE. Đo độ dày giác mạc vùng trung tâm được thực hiện trước phẫu thuật, sau phẫu thuật 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng. 
 Kết quả: 52% bệnh nhân nam, 48% bệnh nhân nữ với độ tuổi trung bình là 23,.18 ± 4,14 tuổi, khúc xạ cầu tương đương trung bình trước mổ là -6,41 ± 1,67 (từ -1,5D đến -9,75D). Độ dày giác mạc vùng trung tâm trung bình trước phẫu thuật là 545.48±27,85 µm, giảm đi 436,65 ± 33,83 µm sau mổ 1 tuần, tăng lên 441,73 ± 33,04 µm sau mổ 1 tháng, tiếp tục tăng 444,00 ± 32,58µm sau mổ 3 tháng và ổn định sau mổ 6 tháng. 
 Kết luận: Độ dày giác mạc vùng trung tâm trung bình giảm sau phẫu thuật SMILE 1 tuần sau đó tăng dần từ 1 đến 3 tháng và ổn định sau mổ 6 tháng.","PeriodicalId":485323,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine)","volume":"16 3","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-10-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine)","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.52163/yhc.v64i6.822","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Mục tiêu: Đánh giá sự thay đổi chiều dày giác mạc vùng trung tâm sau phẫu thuật SMILE. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng trên 40 mắt (21 bệnh nhân) cận và loạn cận được phẫu thuật theo phương pháp SMILE. Đo độ dày giác mạc vùng trung tâm được thực hiện trước phẫu thuật, sau phẫu thuật 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng. Kết quả: 52% bệnh nhân nam, 48% bệnh nhân nữ với độ tuổi trung bình là 23,.18 ± 4,14 tuổi, khúc xạ cầu tương đương trung bình trước mổ là -6,41 ± 1,67 (từ -1,5D đến -9,75D). Độ dày giác mạc vùng trung tâm trung bình trước phẫu thuật là 545.48±27,85 µm, giảm đi 436,65 ± 33,83 µm sau mổ 1 tuần, tăng lên 441,73 ± 33,04 µm sau mổ 1 tháng, tiếp tục tăng 444,00 ± 32,58µm sau mổ 3 tháng và ổn định sau mổ 6 tháng. Kết luận: Độ dày giác mạc vùng trung tâm trung bình giảm sau phẫu thuật SMILE 1 tuần sau đó tăng dần từ 1 đến 3 tháng và ổn định sau mổ 6 tháng.
手术后角膜中心厚度变化微笑
目的:评估微笑术后角膜中心厚度的变化。& # x0D;受试者和方法:进行性研究,临床描述超过40只眼睛(21名患者)的近端和近端均采用微笑法。手术前、术后1周、1个月、3个月、6个月测量中心角膜厚度。& # x0D;结果:52%的男性,48%的女性,平均年龄为23岁。4±18,14岁的折射,相当于平均前解剖的桥是-6,41个±1,67(从-1,5D到-9,75D)。角膜厚度手术前平均的中心区域是545.48±27,85µm,减了436分钟,33 65±节,83µm手术之后,一个星期,上升441,73 33±节,04µm手术之后,一个月的时间,继续提高444身边,500,000名±32个,58个µm手术后三个月和稳定后解剖6个月。& # x0D;结论:手术后平均角膜厚度在术后一周微笑,术后1 - 3个月逐渐增加,术后6个月稳定。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 求助全文
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信