Assessment of results of suture rectopexy procedure for rectal intussusception associated with rectocele

Ngọc Khánh Cao
{"title":"Assessment of results of suture rectopexy procedure for rectal intussusception associated with rectocele","authors":"Ngọc Khánh Cao","doi":"10.51199/vjsel.2022.2.3","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Abstract\nIntroduction: On the basis of stapled transanal rectal resection procedure (STARR surgery), Nguyen Trung Vinh introduced Suture Rectopexy procedure for Rectal Intussusception associated with Rectocele. This study was performed to evaluate the effectiveness and complications post-surgery of this method.\nPatients and methods: 54 female patients with Obstructed Defecation Syndrome (ODS) underwent Suture Rectopexy for Rectal Intussusception associated with Rectocele from 2017 to 2020 at Trieu An Hospital. These patients were followed up and evaluated up to 18 months after surgery.\nResults: Suture Rectopexy procedure to treat Rectal Intussusception associated with Rectocele was performed on 54 patients. Syndrome enhancement according to Guidelines-ROME IV standard post surgery 6 months was 94,4%, post surgery 12 months was 89,1%, post surgery 18 months was 87,5%. ODS score post surgery 6 months was 6,78 ± 3.08, 7,33 ± 3,54 post 12 months and 8,13 ± 3,95 post 18 months, the improvement was statiscally significant compares to pre surgery which was 14,6 ± 1,78. On post surgery fecal impaction MRI, Rectal Intussusception improved above 83,7% and Rectocele improved above 78% patients were evaluated. There were no severe complications. 77,7% patients after 6 months, 76% patients after 12 months and 77,5% patients after 18 months were satisfied with the results. \nConclusion: Suture Rectopexy is highly efficient and safe in treating Intussusception combined with Rectocele disease.\nKeywords: Suture Rectopexy, rectal intussusception, rectocele, constipation, obstructed defecation syndrome (ODS).\n\nTóm tắt\nĐặt vấn đề: Trên cơ sở nguyên tắc phẫu thuật của phẫu thuật khâu bít túi sa trực tràng hoặc cắt đoạn một khoanh thấp trực tràng (phẫu thuật STARR), tác giả Nguyễn Trung Vinh đưa ra phẫu thuật khâu treo để điều trị bệnh lý Sa niêm trong trực tràng (SNTTT) kết hợp Sa trực tràng kiểu túi (STTKT). Nghiên cứu tiến hành để đánh giá hiệu quả và biến chứng sau mổ của phương pháp.\nĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: 54 người bệnh nữ có hội chứng tắc nghẽn đại tiện được phẫu thuật khâu treo điều trị sa niêm trong trực tràng kết hợp sa trực tràng kiểu túi từ 2017 đến 2020 tại bệnh viện Triều An. Các người bệnh này được theo dõi đánh giá đến 18 tháng sau mổ.\nKết quả: Phẫu thuật khâu treo điều trị bệnh lý SNTTT kết hợp STTKT đã được tiến hành trên 54 người bệnh. Cải thiện triệu chứng theo tiêu chuẩn ROME IV sau mổ 6 tháng là 94,4%, sau mổ 12 tháng là 89,1%, sau mổ 18 tháng là 87,5%. Điểm ODS (Obstrucive defaecation syndrome) sau mổ 6 tháng là 6,78 ± 3.08, sau mổ 12 tháng là 7,33 ± 3,54, sau mổ 18 tháng là 8,13 ± 3,95, cải thiện có ý nghĩa thống kê so với trước mổ là 14,6 ± 1,78. Trên MRI động tống phân sau mổ, STTKT cải thiện trên 83,7% và SNTTT cải thiện trên 78% người bệnh được đánh giá. Không có biến chứng nặng nào đáng kể. 77,7% người bệnh sau 6 tháng, 76% người bệnh sau 12 tháng và 77,5% người bệnh sau 18 tháng hài lòng với kết quả phẫu thuật.\nKết luận: Phẫu thuật khâu treo điều trị bệnh lý SNTTT kết hợp STTKT có hiệu quả cao và an toàn.\nTừ khóa: Phẫu thuật khâu treo, sa niêm trong trực tràng, sa trực tràng kiểu túi, táo bón, hội chứng đại tiện tắc nghẽn.","PeriodicalId":115149,"journal":{"name":"Vietnam Journal of Endolaparoscopic Surgey","volume":"4 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2022-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Vietnam Journal of Endolaparoscopic Surgey","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.51199/vjsel.2022.2.3","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Abstract Introduction: On the basis of stapled transanal rectal resection procedure (STARR surgery), Nguyen Trung Vinh introduced Suture Rectopexy procedure for Rectal Intussusception associated with Rectocele. This study was performed to evaluate the effectiveness and complications post-surgery of this method. Patients and methods: 54 female patients with Obstructed Defecation Syndrome (ODS) underwent Suture Rectopexy for Rectal Intussusception associated with Rectocele from 2017 to 2020 at Trieu An Hospital. These patients were followed up and evaluated up to 18 months after surgery. Results: Suture Rectopexy procedure to treat Rectal Intussusception associated with Rectocele was performed on 54 patients. Syndrome enhancement according to Guidelines-ROME IV standard post surgery 6 months was 94,4%, post surgery 12 months was 89,1%, post surgery 18 months was 87,5%. ODS score post surgery 6 months was 6,78 ± 3.08, 7,33 ± 3,54 post 12 months and 8,13 ± 3,95 post 18 months, the improvement was statiscally significant compares to pre surgery which was 14,6 ± 1,78. On post surgery fecal impaction MRI, Rectal Intussusception improved above 83,7% and Rectocele improved above 78% patients were evaluated. There were no severe complications. 77,7% patients after 6 months, 76% patients after 12 months and 77,5% patients after 18 months were satisfied with the results. Conclusion: Suture Rectopexy is highly efficient and safe in treating Intussusception combined with Rectocele disease. Keywords: Suture Rectopexy, rectal intussusception, rectocele, constipation, obstructed defecation syndrome (ODS). Tóm tắt Đặt vấn đề: Trên cơ sở nguyên tắc phẫu thuật của phẫu thuật khâu bít túi sa trực tràng hoặc cắt đoạn một khoanh thấp trực tràng (phẫu thuật STARR), tác giả Nguyễn Trung Vinh đưa ra phẫu thuật khâu treo để điều trị bệnh lý Sa niêm trong trực tràng (SNTTT) kết hợp Sa trực tràng kiểu túi (STTKT). Nghiên cứu tiến hành để đánh giá hiệu quả và biến chứng sau mổ của phương pháp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 54 người bệnh nữ có hội chứng tắc nghẽn đại tiện được phẫu thuật khâu treo điều trị sa niêm trong trực tràng kết hợp sa trực tràng kiểu túi từ 2017 đến 2020 tại bệnh viện Triều An. Các người bệnh này được theo dõi đánh giá đến 18 tháng sau mổ. Kết quả: Phẫu thuật khâu treo điều trị bệnh lý SNTTT kết hợp STTKT đã được tiến hành trên 54 người bệnh. Cải thiện triệu chứng theo tiêu chuẩn ROME IV sau mổ 6 tháng là 94,4%, sau mổ 12 tháng là 89,1%, sau mổ 18 tháng là 87,5%. Điểm ODS (Obstrucive defaecation syndrome) sau mổ 6 tháng là 6,78 ± 3.08, sau mổ 12 tháng là 7,33 ± 3,54, sau mổ 18 tháng là 8,13 ± 3,95, cải thiện có ý nghĩa thống kê so với trước mổ là 14,6 ± 1,78. Trên MRI động tống phân sau mổ, STTKT cải thiện trên 83,7% và SNTTT cải thiện trên 78% người bệnh được đánh giá. Không có biến chứng nặng nào đáng kể. 77,7% người bệnh sau 6 tháng, 76% người bệnh sau 12 tháng và 77,5% người bệnh sau 18 tháng hài lòng với kết quả phẫu thuật. Kết luận: Phẫu thuật khâu treo điều trị bệnh lý SNTTT kết hợp STTKT có hiệu quả cao và an toàn. Từ khóa: Phẫu thuật khâu treo, sa niêm trong trực tràng, sa trực tràng kiểu túi, táo bón, hội chứng đại tiện tắc nghẽn.
直肠肠套叠合并直肠前突的缝合直肠固定术效果评估
【摘要】简介:Nguyen Trung Vinh在经肛直肠吻合术(STARR)的基础上,介绍了直肠直肠叠套合并直肠前突的缝合直肠吻合术。本研究旨在评估该方法的有效性和术后并发症。患者和方法:2017 - 2020年,在三安医院接受直肠肠套叠合并直肠前突缝合直肠固定术的女性排便障碍综合征(ODS)患者54例。这些患者在术后18个月进行随访和评估。结果:采用缝合直肠固位术治疗直肠肠套叠合并直肠前突54例。术后6个月综合征增强率为91.4%,术后12个月为89.1%,术后18个月为87.5%。术后6个月ODS评分分别为(6,78±3.08)、(7,33±3.54)、(18)个月评分分别为(8,13±3.95),与术前(14,6±1.78)比较,差异均有统计学意义。术后粪便嵌塞MRI显示直肠肠套叠改善83.7%以上,直肠膨出改善78%以上。没有严重的并发症。6个月后77.7%、12个月后76%、18个月后77.5%满意。结论:缝合直肠固定术治疗肠套叠合并直肠前突疾病是一种高效、安全的方法。关键词:直肠吻合术,直肠肠套叠,直肠膨出,便秘,排便障碍综合征(ODS)汤姆tắĐặt vấnđề:Tren cơsở阮tắc酸碱ẫuậ星期四t củẫuậ星期四t khau一点tui sa trựtrang hoặc cắtđoạn m tộkhoanh thấp trực trang (phẫuậ星期四t斯塔尔),tac giảNguyễn Trung Vinhđưra phẫuậ星期四t khau treođểđều trịbệnh ly sa niem阮富仲trực trang (SNTTT) kết hợp sa trực trang kiểu途易(STTKT)。Nghiên cứu tiến hành để đánh gi hiệu quanguv biến chứng sau mnguyen của phương pháp。Đố我tượng va phương phap nghien cứu: 54 ngườ我bệnh nữ公司hộchứng tắc已ẽnđạ我tiệnđược phẫuậ星期四t khau treođều trịsa niem阮富仲trực trang kết hợp sa trực trang kiểu tui từ2017đến 2020 tạbệnh viện三ều。Các người bệnh này được theo dõi đánh gi đến 18 tháng sau mnguyen。Kết qu: Phẫu thuật kh u treo điều trbệnh lý SNTTT kết hợp STTKT đã được tiến hành trên 54 người bệnh。Cải thiện triệu chứng theo tiêu chuẩn ROME IV sau mdhun6 tháng l 94,4%, sau mdhun12 tháng l 89,1%, sau mdhun18 tháng l 87,5%。Điểm ODS(梗阻性排便综合征)sau mdhun6 tháng l 6,78±3.08,sau mdh12 tháng l 7,33±3,54,sau mdh18 tháng l 8,13±3,95,cải thiện có ý nghĩa thống kê so với trước mdhunun14,6±1,78。Trên MRI động tống ph n sau mnguyen, STTKT cải thiện trên 83,7% v SNTTT cải thiện trên 78% người bệnh được đánh gi。Không có biến chứng nặng nào đáng k。77,7% người bệnh sau 6 tháng, 76% người bệnh sau 12 tháng v 77,5% người bệnh sau 18 tháng hài lòng với kết quiguphẫu thuật。Kết luận: Phẫu thuật kh u treo điều trbệnh lý SNTTT kết hợp STTKT có hiệu qucao v an toàn。tp_khóa: Phẫu thuật kh u treo, sa niêm trong trực tràng, sa trực tràng kiểu túi, táo bón, hội chứng đại tiện tắc nghẽn。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 求助全文
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信