HIỆU LỰC ĐIỀU TRỊ CỦA DIHYDROARTEMISININ – PIPERAQUIN PHOSPHAT TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM Plasmodium falciparum CHƯA BIẾN CHỨNG TAI BINH PHƯỚC, VIỆT NAM, NĂM 2017
Đỗ Mạnh Hà, Trương Văn Hạnh, Bùi Quang Phúc, Huỳnh Quốc Phòng
{"title":"HIỆU LỰC ĐIỀU TRỊ CỦA DIHYDROARTEMISININ – PIPERAQUIN PHOSPHAT TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM Plasmodium falciparum CHƯA BIẾN CHỨNG TAI BINH PHƯỚC, VIỆT NAM, NĂM 2017","authors":"Đỗ Mạnh Hà, Trương Văn Hạnh, Bùi Quang Phúc, Huỳnh Quốc Phòng","doi":"10.59253/tcpcsr.v129i3.152","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Nghiên cưu đánh giá hiêu lưc điêu trị cua Arterakin (Dihydroartemisinin–Piperaquinphosphat) trên bênh nhân sôt ret do P. falciparum chưa biên chưng, phác đô 3 ngay theo kythuât nghiên cưu in vivo 42 ngay cua Tổ chưc Y tê thê giơi (WHO)đươc tiên hanh tại huyênBu Gia Mâp va huyên Bu Đăng, tỉnh Bình Phươc năm 2017. Kêt qua theo dõi trên 39 bênhnhân cho thây Arterakin co hiêu lưc thâp trong điêu trị sôt ret do P.falciparum tại BìnhPhươc vơi ty lê điêu trị khoi (ACPR) la 81,8% thât bại lâm sang muôn (LCF) la 2 ca (6,1%),thât bại KST muôn (LPF) la 4 ca (12,2%) va ty lê ky sinh trung ngay D3 lên tơi 41,0 %. Thơigian sạch KST trung bình ở tỉnh Bình Phươc là 52,1 ± 20,1 giơ, thơi gian cắt sôt la 30,2±12,7 giơ.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v129i3.152","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Abstract
Nghiên cưu đánh giá hiêu lưc điêu trị cua Arterakin (Dihydroartemisinin–Piperaquinphosphat) trên bênh nhân sôt ret do P. falciparum chưa biên chưng, phác đô 3 ngay theo kythuât nghiên cưu in vivo 42 ngay cua Tổ chưc Y tê thê giơi (WHO)đươc tiên hanh tại huyênBu Gia Mâp va huyên Bu Đăng, tỉnh Bình Phươc năm 2017. Kêt qua theo dõi trên 39 bênhnhân cho thây Arterakin co hiêu lưc thâp trong điêu trị sôt ret do P.falciparum tại BìnhPhươc vơi ty lê điêu trị khoi (ACPR) la 81,8% thât bại lâm sang muôn (LCF) la 2 ca (6,1%),thât bại KST muôn (LPF) la 4 ca (12,2%) va ty lê ky sinh trung ngay D3 lên tơi 41,0 %. Thơigian sạch KST trung bình ở tỉnh Bình Phươc là 52,1 ± 20,1 giơ, thơi gian cắt sôt la 30,2±12,7 giơ.
2017年,在平原省的一所神仙医院进行的一项名为“双氢青蒿素”(piperaquin膦)的研究,对P. falciparum未编辑的一所大学的一所大学进行了评估。通过对39名受试者的跟踪,发现了由P.falciparum在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤,在治疗中发现的动脉瘤。在省Phươc瓶平均清洁Thơigian KST是52,一个20±,一个举起,滔天大罪切割sôt la 30,两个±12、7举起。