Một số đặc điểm khẩu phần của người bệnh viêm gan điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình năm 2020

Thành Hải Nguyễn, Thị Việt Dung Phạm, Trọng Hưng Nguyễn
{"title":"Một số đặc điểm khẩu phần của người bệnh viêm gan điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình năm 2020","authors":"Thành Hải Nguyễn, Thị Việt Dung Phạm, Trọng Hưng Nguyễn","doi":"10.56283/1859-0381/10","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 102 đối tượng bằng cách phỏng vấn theo bộ câu hỏi và thu thập kết quả xét nghiệm trong bệnh án với mục tiêu: Đánh giá một số đặc điểm khẩu phần của người bệnh viêm gan điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hòa Bình năm 2020. Kết quả: Giá trị trung bình năng lượng khẩu phần là 1852,0 ± 525,7 kcal/ngày; Protein là 67,8 ± 23,3g/ngày; Lipid là 36,0 ± 16,6g/ngày; Glucid là 315,2 ± 94,3g/ngày. Phần trăm năng lượng trung bình từ protein là 14,7 ± 2,6%, từ lipid là 17,3 ± 6,3% và chiếm ưu thế từ glucid là 68,2 ± 7,9%. Tỷ lệ đối tượng đạt nhu cầu năng lượng, protein, lipid và glucid khẩu phần là 42,2%; 45,1%; 16,7% và 48,0%. Tỷ lệ đối tượng đạt nhu cầu về chất khoáng canxi, photpho, sắt, kẽm trong khẩu phần lần lượt là 8,8%; 71,6%; 66,7% và 37,3%. Tỷ lệ đối tượng đạt nhu cầu về vitamin A, vitamin B1, vitamin B2, vitamin C trong khẩu phần lần lượt là 6,9%; 56,9%; 12,7% và 36,3%. Kết luận: Tỷ lệ người bệnh viêm gan không đạt nhu cầu khuyến nghị về năng lượng và 3 chất sinh năng lượng (P, L, G); các viatmin (A, B1, B2, C) và khoáng chất (Ca, P, Fe, Zn) còn khá cao. Cần tăng cường truyền thông, tư vấn dinh dưỡng cá thể thường xuyên hơn nữa tại các khoa lâm sàng, đặc biệt là các nhóm bệnh có nguy cơ cao suy dinh dưỡng (SDD).","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"50 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2022-06-07","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/10","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 102 đối tượng bằng cách phỏng vấn theo bộ câu hỏi và thu thập kết quả xét nghiệm trong bệnh án với mục tiêu: Đánh giá một số đặc điểm khẩu phần của người bệnh viêm gan điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hòa Bình năm 2020. Kết quả: Giá trị trung bình năng lượng khẩu phần là 1852,0 ± 525,7 kcal/ngày; Protein là 67,8 ± 23,3g/ngày; Lipid là 36,0 ± 16,6g/ngày; Glucid là 315,2 ± 94,3g/ngày. Phần trăm năng lượng trung bình từ protein là 14,7 ± 2,6%, từ lipid là 17,3 ± 6,3% và chiếm ưu thế từ glucid là 68,2 ± 7,9%. Tỷ lệ đối tượng đạt nhu cầu năng lượng, protein, lipid và glucid khẩu phần là 42,2%; 45,1%; 16,7% và 48,0%. Tỷ lệ đối tượng đạt nhu cầu về chất khoáng canxi, photpho, sắt, kẽm trong khẩu phần lần lượt là 8,8%; 71,6%; 66,7% và 37,3%. Tỷ lệ đối tượng đạt nhu cầu về vitamin A, vitamin B1, vitamin B2, vitamin C trong khẩu phần lần lượt là 6,9%; 56,9%; 12,7% và 36,3%. Kết luận: Tỷ lệ người bệnh viêm gan không đạt nhu cầu khuyến nghị về năng lượng và 3 chất sinh năng lượng (P, L, G); các viatmin (A, B1, B2, C) và khoáng chất (Ca, P, Fe, Zn) còn khá cao. Cần tăng cường truyền thông, tư vấn dinh dưỡng cá thể thường xuyên hơn nữa tại các khoa lâm sàng, đặc biệt là các nhóm bệnh có nguy cơ cao suy dinh dưỡng (SDD).
2020年在和平省综合医院住院治疗肝炎患者口粮的若干特点
该研究通过对102名受试者进行问卷访谈,并在医疗记录中收集检测结果,目的是评估2020年在和平省综合医院住院治疗肝炎患者的一些口粮特征。结果:平均价值的能量是1852配给0±525,七kcal /日;蛋白质是67%,八±23,3g /日;水中所以它们是36。0±16,受控制/日;Glucid是一种315,这是两个±94,3g /日。从蛋白质平均10%的能量是14,七±2、6%、从水中所以它们是17、三±六、3%和占了上风,从glucid是一种68年,这是两个±七号,9%。需要能量、蛋白质、脂类和葡萄糖的受试者比例为42.0%;只有45个,1%;16.7%和48.0%。受试者对钙、磷、铁、锌矿物的需求量依次为8.8%;71, 6%;66.7%和37.3%。受试者需要维生素A、维生素B1、维生素B2、维生素C的比例依次为6.9%;56, 9%;12.7%和36.3%。结论:无供能和三种供能物质的肝炎患者比例(P, L, G);viatmin (A, B1, B2, C)和矿物质(Ca, P, Fe, Zn)仍然相当高。在临床科学中,特别是在高危人群中,需要更多的沟通和营养咨询。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 求助全文
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信