应用反相液相色谱仪定量片

Q3 Multidisciplinary
Dương Đình Chung, Nguyễn Thị Ngọc Yến, Nguyễn Hữu Khánh Quan, Trương Thị Thu Thảo, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Lê Thị Yến Chi, C. T. Thủy
{"title":"应用反相液相色谱仪定量片","authors":"Dương Đình Chung, Nguyễn Thị Ngọc Yến, Nguyễn Hữu Khánh Quan, Trương Thị Thu Thảo, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Lê Thị Yến Chi, C. T. Thủy","doi":"10.55401/jst.v3i4.226","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Trong nghiên cứu này, viên nén ticargrelor được xác định lượng bằng phương pháp sắc kí lỏng pha đảo (Rp-HPLC). Điều kiện sắc kí đã được khảo sát và lựa chọn thông số tối ưu cho: bước sóng, pha động, pha tĩnh, tốc độ dòng, thể tích tiêm mẫu. Qui trình phân tích đã xây dựng  được thẩm định theo hướng dẫn của Thông tư 32/2018/TT-BYT về qui định việc đăng kí lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Kết quả điều kiện sắc kí để định lượng viên nén ticagrelor: cột Pursuit XRs C18 (150 x 4,6 mm; 5 µm); Bước sóng phát hiện 301 nm. Pha động là hỗn hợp của acetonitril và 0,1 % acid photphoric với tỉ lệ 77 : 23 (tt/tt); Tốc độ dòng 1 mL/ phút; Thể tích tiêm mẫu 10 µL và nhiệt độ cột 40 0C. Khoảng tuyến tính ticagrelor thiết lập từ (5 – 50) µg/mL (Hệ số tương quan R2 > 0,999). Phương pháp Rp-HPLC để xác định ticagrelor đã xây dựng và thẩm định thành công (tuyến tính, đúng, chính xác) và có thể áp dụng trong việc xác định hàm lượng của viên nén ticagrelor như một tiêu chuẩn cơ sở. Trong nghiên cứu này, viên nén ticargrelor được xác định lượng bằng phương pháp sắc kí lỏng pha đảo (Rp-HPLC). Điều kiện sắc kí đã được khảo sát và lựa chọn thông số tối ưu cho: bước sóng, pha động, pha tĩnh, tốc độ dòng, thể tích tiêm mẫu. Qui trình phân tích đã xây dựng  được thẩm định theo hướng dẫn của Thông tư 32/2018/TT-BYT về qui định việc đăng kí lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Kết quả điều kiện sắc kí để định lượng viên nén ticagrelor: cột Pursuit XRs C18 (150 x 4,6 mm; 5 µm); Bước sóng phát hiện 301 nm. Pha động là hỗn hợp của acetonitril và 0,1 % acid photphoric với tỉ lệ 77 : 23 (tt/tt); Tốc độ dòng 1 mL/ phút; Thể tích tiêm mẫu 10 µL và nhiệt độ cột 40 0C. Khoảng tuyến tính ticagrelor thiết lập từ (5 – 50) µg/mL (Hệ số tương quan R2 > 0,999). Phương pháp Rp-HPLC để xác định ticagrelor đã xây dựng và thẩm định thành công (tuyến tính, đúng, chính xác) và có thể áp dụng trong việc xác định hàm lượng của viên nén ticagrelor như một tiêu chuẩn cơ sở.","PeriodicalId":21913,"journal":{"name":"Songklanakarin Journal of Science and Technology","volume":null,"pages":null},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2020-12-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"Ứng dụng phương pháp sắc kí lỏng pha đảo (Rp-HPLC) định lượng viên nén ticagrelor\",\"authors\":\"Dương Đình Chung, Nguyễn Thị Ngọc Yến, Nguyễn Hữu Khánh Quan, Trương Thị Thu Thảo, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Lê Thị Yến Chi, C. T. Thủy\",\"doi\":\"10.55401/jst.v3i4.226\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Trong nghiên cứu này, viên nén ticargrelor được xác định lượng bằng phương pháp sắc kí lỏng pha đảo (Rp-HPLC). Điều kiện sắc kí đã được khảo sát và lựa chọn thông số tối ưu cho: bước sóng, pha động, pha tĩnh, tốc độ dòng, thể tích tiêm mẫu. Qui trình phân tích đã xây dựng  được thẩm định theo hướng dẫn của Thông tư 32/2018/TT-BYT về qui định việc đăng kí lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Kết quả điều kiện sắc kí để định lượng viên nén ticagrelor: cột Pursuit XRs C18 (150 x 4,6 mm; 5 µm); Bước sóng phát hiện 301 nm. Pha động là hỗn hợp của acetonitril và 0,1 % acid photphoric với tỉ lệ 77 : 23 (tt/tt); Tốc độ dòng 1 mL/ phút; Thể tích tiêm mẫu 10 µL và nhiệt độ cột 40 0C. Khoảng tuyến tính ticagrelor thiết lập từ (5 – 50) µg/mL (Hệ số tương quan R2 > 0,999). Phương pháp Rp-HPLC để xác định ticagrelor đã xây dựng và thẩm định thành công (tuyến tính, đúng, chính xác) và có thể áp dụng trong việc xác định hàm lượng của viên nén ticagrelor như một tiêu chuẩn cơ sở. Trong nghiên cứu này, viên nén ticargrelor được xác định lượng bằng phương pháp sắc kí lỏng pha đảo (Rp-HPLC). Điều kiện sắc kí đã được khảo sát và lựa chọn thông số tối ưu cho: bước sóng, pha động, pha tĩnh, tốc độ dòng, thể tích tiêm mẫu. Qui trình phân tích đã xây dựng  được thẩm định theo hướng dẫn của Thông tư 32/2018/TT-BYT về qui định việc đăng kí lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Kết quả điều kiện sắc kí để định lượng viên nén ticagrelor: cột Pursuit XRs C18 (150 x 4,6 mm; 5 µm); Bước sóng phát hiện 301 nm. Pha động là hỗn hợp của acetonitril và 0,1 % acid photphoric với tỉ lệ 77 : 23 (tt/tt); Tốc độ dòng 1 mL/ phút; Thể tích tiêm mẫu 10 µL và nhiệt độ cột 40 0C. Khoảng tuyến tính ticagrelor thiết lập từ (5 – 50) µg/mL (Hệ số tương quan R2 > 0,999). Phương pháp Rp-HPLC để xác định ticagrelor đã xây dựng và thẩm định thành công (tuyến tính, đúng, chính xác) và có thể áp dụng trong việc xác định hàm lượng của viên nén ticagrelor như một tiêu chuẩn cơ sở.\",\"PeriodicalId\":21913,\"journal\":{\"name\":\"Songklanakarin Journal of Science and Technology\",\"volume\":null,\"pages\":null},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2020-12-30\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Songklanakarin Journal of Science and Technology\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.55401/jst.v3i4.226\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"Q3\",\"JCRName\":\"Multidisciplinary\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Songklanakarin Journal of Science and Technology","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.55401/jst.v3i4.226","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"Q3","JCRName":"Multidisciplinary","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

在本研究中,用反相液相色谱法测定了ticargrelor片剂的含量。已调查了灵敏度的条件,并选择了最佳参数:波长、动态相位、静态相位、线速度、取样体积。根据第32/2018/TT-BYT号文件的指导方针,对建立的分析进行了评估。用于定量ticagrelor片剂的灵敏度条件:柱追逐XRs C18(150×4.6 mm);5µm);波长301纳米。流动相是乙腈与0.01%光氟酸的混合物,其速率为77:23 (tt/tt);流量1毫升/分钟;可以先把样品10µL注射,温度40 0C柱。大约从设置线性的ticagrelor 5(烷基50)µg / mL(相关系数,R2 > 0.999)。建立和评价ticagrelor的hplc法(线性、正确、准确),可作为测定ticagrelor片剂含量的基础标准。在本研究中,用反相液相色谱法测定了ticargrelor片剂的含量。已调查了灵敏度的条件,并选择了最佳参数:波长、动态相位、静态相位、线速度、取样体积。根据第32/2018/TT-BYT号文件的指导方针,对建立的分析进行了评估。用于定量ticagrelor片剂的灵敏度条件:柱追逐XRs C18(150×4.6 mm);5µm);波长301纳米。流动相是乙腈与0.01%光氟酸的混合物,其速率为77:23 (tt/tt);流量1毫升/分钟;可以先把样品10µL注射,温度40 0C柱。大约从设置线性的ticagrelor 5(烷基50)µg / mL(相关系数,R2 > 0.999)。建立和评价ticagrelor的hplc法(线性、正确、准确),可作为测定ticagrelor片剂含量的基础标准。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
Ứng dụng phương pháp sắc kí lỏng pha đảo (Rp-HPLC) định lượng viên nén ticagrelor
Trong nghiên cứu này, viên nén ticargrelor được xác định lượng bằng phương pháp sắc kí lỏng pha đảo (Rp-HPLC). Điều kiện sắc kí đã được khảo sát và lựa chọn thông số tối ưu cho: bước sóng, pha động, pha tĩnh, tốc độ dòng, thể tích tiêm mẫu. Qui trình phân tích đã xây dựng  được thẩm định theo hướng dẫn của Thông tư 32/2018/TT-BYT về qui định việc đăng kí lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Kết quả điều kiện sắc kí để định lượng viên nén ticagrelor: cột Pursuit XRs C18 (150 x 4,6 mm; 5 µm); Bước sóng phát hiện 301 nm. Pha động là hỗn hợp của acetonitril và 0,1 % acid photphoric với tỉ lệ 77 : 23 (tt/tt); Tốc độ dòng 1 mL/ phút; Thể tích tiêm mẫu 10 µL và nhiệt độ cột 40 0C. Khoảng tuyến tính ticagrelor thiết lập từ (5 – 50) µg/mL (Hệ số tương quan R2 > 0,999). Phương pháp Rp-HPLC để xác định ticagrelor đã xây dựng và thẩm định thành công (tuyến tính, đúng, chính xác) và có thể áp dụng trong việc xác định hàm lượng của viên nén ticagrelor như một tiêu chuẩn cơ sở. Trong nghiên cứu này, viên nén ticargrelor được xác định lượng bằng phương pháp sắc kí lỏng pha đảo (Rp-HPLC). Điều kiện sắc kí đã được khảo sát và lựa chọn thông số tối ưu cho: bước sóng, pha động, pha tĩnh, tốc độ dòng, thể tích tiêm mẫu. Qui trình phân tích đã xây dựng  được thẩm định theo hướng dẫn của Thông tư 32/2018/TT-BYT về qui định việc đăng kí lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Kết quả điều kiện sắc kí để định lượng viên nén ticagrelor: cột Pursuit XRs C18 (150 x 4,6 mm; 5 µm); Bước sóng phát hiện 301 nm. Pha động là hỗn hợp của acetonitril và 0,1 % acid photphoric với tỉ lệ 77 : 23 (tt/tt); Tốc độ dòng 1 mL/ phút; Thể tích tiêm mẫu 10 µL và nhiệt độ cột 40 0C. Khoảng tuyến tính ticagrelor thiết lập từ (5 – 50) µg/mL (Hệ số tương quan R2 > 0,999). Phương pháp Rp-HPLC để xác định ticagrelor đã xây dựng và thẩm định thành công (tuyến tính, đúng, chính xác) và có thể áp dụng trong việc xác định hàm lượng của viên nén ticagrelor như một tiêu chuẩn cơ sở.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
Songklanakarin Journal of Science and Technology
Songklanakarin Journal of Science and Technology Multidisciplinary-Multidisciplinary
CiteScore
1.10
自引率
0.00%
发文量
0
审稿时长
25 weeks
期刊介绍: Songklanakarin Journal of Science and Technology (SJST) aims to provide an interdisciplinary platform for the dissemination of current knowledge and advances in science and technology. Areas covered include Agricultural and Biological Sciences, Biotechnology and Agro-Industry, Chemistry and Pharmaceutical Sciences, Engineering and Industrial Research, Environmental and Natural Resources, and Physical Sciences and Mathematics. Songklanakarin Journal of Science and Technology publishes original research work, either as full length articles or as short communications, technical articles, and review articles.
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信