{"title":"硅酸镁和硅酸钙的作用是通过 ST25 giai đoạn mạn 来实现的。","authors":"Huyền Linh Phạm, Phước Nhẫn Phạm","doi":"10.22144/ctujos.2024.309","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Silic giúp thực vật vượt qua bất lợi sinh học và phi sinh học. Ca2+ hình thành các hợp chất vách tế bào, cây cứng cáp hơn. Mg2+ có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp.Trong nghiên cứu MgSiO3 và CaSiO3 nồng độ 200mg/L được bổ sung cho lúa ST25 bằng cách tưới mỗi chậu 50 ml dung dịch tương ứng cho 10 chậu trong các nghiệm thức,nghiệm thức không xử lý hóa chất tưới 50 ml nước và để khô trong những ngày tiếp theo, nghiệm thức đối chứng vẫn được cung cấp đầy đủ nước. Kết quả sau 10 ngày xử lý hạn, các phân tích nông học cho thấy MgSiO3 có ảnh hưởng tích cực hơn các nghiệm thức còn lại như chiều cao cây, chỉ số diệp lục tố lá, chiều dài rễ. Các phân tích sinh hóa cho kết quả hàm lượng chlorophyll a, b và carotenoid ở nghiệm thức bổ sung MgSiO3 cao nhất, ngược lại hàm lượng đường tổng trong lá thấp nhất.Hàm lượng malondialdehyde ở nghiệm thức không xử lý hóa chất cao hơn các nghiệm thức còn lại chứng tỏ hợp chất silic có tác dụng giảm tổn thương màng tế bào khi bị hạn. Kết quả PCR với đoạn mồi RM257 cho thấy băng hình xuất hiện ở vị trí 150bp chứng tỏ có sự hiện diện của gen kiểm soát sự cuốn lá qLR9.1 và qRWC9.1 kiểm soát hàm lượng nước tương đối trên giống lúa ST25.","PeriodicalId":515921,"journal":{"name":"CTU Journal of Science","volume":"8 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"Ảnh hưởng của magnesium silicate và calcium silicate lên khả năng chịu hạn trên lúa ST25 giai đoạn mạ\",\"authors\":\"Huyền Linh Phạm, Phước Nhẫn Phạm\",\"doi\":\"10.22144/ctujos.2024.309\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Silic giúp thực vật vượt qua bất lợi sinh học và phi sinh học. Ca2+ hình thành các hợp chất vách tế bào, cây cứng cáp hơn. Mg2+ có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp.Trong nghiên cứu MgSiO3 và CaSiO3 nồng độ 200mg/L được bổ sung cho lúa ST25 bằng cách tưới mỗi chậu 50 ml dung dịch tương ứng cho 10 chậu trong các nghiệm thức,nghiệm thức không xử lý hóa chất tưới 50 ml nước và để khô trong những ngày tiếp theo, nghiệm thức đối chứng vẫn được cung cấp đầy đủ nước. Kết quả sau 10 ngày xử lý hạn, các phân tích nông học cho thấy MgSiO3 có ảnh hưởng tích cực hơn các nghiệm thức còn lại như chiều cao cây, chỉ số diệp lục tố lá, chiều dài rễ. Các phân tích sinh hóa cho kết quả hàm lượng chlorophyll a, b và carotenoid ở nghiệm thức bổ sung MgSiO3 cao nhất, ngược lại hàm lượng đường tổng trong lá thấp nhất.Hàm lượng malondialdehyde ở nghiệm thức không xử lý hóa chất cao hơn các nghiệm thức còn lại chứng tỏ hợp chất silic có tác dụng giảm tổn thương màng tế bào khi bị hạn. Kết quả PCR với đoạn mồi RM257 cho thấy băng hình xuất hiện ở vị trí 150bp chứng tỏ có sự hiện diện của gen kiểm soát sự cuốn lá qLR9.1 và qRWC9.1 kiểm soát hàm lượng nước tương đối trên giống lúa ST25.\",\"PeriodicalId\":515921,\"journal\":{\"name\":\"CTU Journal of Science\",\"volume\":\"8 2\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2024-07-02\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"CTU Journal of Science\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.22144/ctujos.2024.309\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"CTU Journal of Science","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.22144/ctujos.2024.309","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
摘要
硅胶作为一种特殊的材料,它可以作为一种特殊的材料来使用。Ca2+可在体内形成,也可在体内形成。Mg2+ 可通过 "捻捻捻 "产生。在镁硅氧化物和钙硅氧化物的浓度为 200 毫克/升的情况下,钙硅氧化物会被灼烧,而镁硅氧化物则会被灼烧,因此,在钙硅氧化物的浓度为 50 毫升的情况下,镁硅氧化物会被灼烧,而钙硅氧化物则会被灼烧、您可以使用 50 毫升或更多的毫升,您也可以在使用过程中,将毫升倒入瓶中。10 年的时间,我们可以用氧化镁(MgSiO3)来制备含锌物质。叶绿素 a、b 和类胡萝卜素是由氧化镁(MgSiO3)形成的。丙二醛(malondialdehyde)ở nghiệm thức không xử lý hóa chấtao hơn các nghiệm thức còn lại chứng từ chất silic có tác dụng giảm tổn thương màng tế bào khi bịhạn.您的 PCR 測試結果是 RM257,您可以使用它來測試 150bp 的特異性,但它也包含了您的基因。1和qRWC9.1都是在ST25的基础上发展起来的。
Ảnh hưởng của magnesium silicate và calcium silicate lên khả năng chịu hạn trên lúa ST25 giai đoạn mạ
Silic giúp thực vật vượt qua bất lợi sinh học và phi sinh học. Ca2+ hình thành các hợp chất vách tế bào, cây cứng cáp hơn. Mg2+ có vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp.Trong nghiên cứu MgSiO3 và CaSiO3 nồng độ 200mg/L được bổ sung cho lúa ST25 bằng cách tưới mỗi chậu 50 ml dung dịch tương ứng cho 10 chậu trong các nghiệm thức,nghiệm thức không xử lý hóa chất tưới 50 ml nước và để khô trong những ngày tiếp theo, nghiệm thức đối chứng vẫn được cung cấp đầy đủ nước. Kết quả sau 10 ngày xử lý hạn, các phân tích nông học cho thấy MgSiO3 có ảnh hưởng tích cực hơn các nghiệm thức còn lại như chiều cao cây, chỉ số diệp lục tố lá, chiều dài rễ. Các phân tích sinh hóa cho kết quả hàm lượng chlorophyll a, b và carotenoid ở nghiệm thức bổ sung MgSiO3 cao nhất, ngược lại hàm lượng đường tổng trong lá thấp nhất.Hàm lượng malondialdehyde ở nghiệm thức không xử lý hóa chất cao hơn các nghiệm thức còn lại chứng tỏ hợp chất silic có tác dụng giảm tổn thương màng tế bào khi bị hạn. Kết quả PCR với đoạn mồi RM257 cho thấy băng hình xuất hiện ở vị trí 150bp chứng tỏ có sự hiện diện của gen kiểm soát sự cuốn lá qLR9.1 và qRWC9.1 kiểm soát hàm lượng nước tương đối trên giống lúa ST25.