Nguyễn Thị Kim Thường, Võ Thế Anh Tài, Nguyễn Thị Minh Ngọc
{"title":"ự Xây dâng công thức bào chế nên nénổi acyclovir 100 mg","authors":"Nguyễn Thị Kim Thường, Võ Thế Anh Tài, Nguyễn Thị Minh Ngọc","doi":"10.55401/jst.v6i4.2425","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Acyclovir là thuốc kháng virus sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng chủ yếu do virus Herpes simplex và Varicella Zoster gây ra. Tuy nhiên khi dùng theo đường uống thuốc có sinh khả dụng thấp (10 – 20) %, là do acyclovir có sinh khả dụng thấp. Do vậy, để hấp thu được tối ưu thì thuốc phải được giữ ở dạ dày. Nhằm cải thiện hiệu quả điều trị, tăng sinh khả dụng của thuốc, nghiên cứu này xây dựng công thức bào chế viên nén nổi acyclovir 100 mg. Nghiên cứu đã khảo sát sự ảnh hưởng của các tá dược kéo dài giải phóng (natri croscarmelose (NaCMC), carbopol, natri alginat, gôm xanthan) và các loại tá dược độn đến các chỉ tiêu chất lượng của cốm bán thành phẩm và viên nén. Kết quả thu được viên bào chế theo công thức CT12 với thành phần: acyclovir 100 mg và các tá dược NaCMC (50 mg), carbopol (50 mg), lactose (40 mg), Avicel PH 101 (40 mg), polyvinyl pirrolidon K30 (PVP K30) (20 mg), natri bicarbonat (100 mg) và magnesi stearat : talc 2 % (tỉ lệ 1:1) đã đạt các chỉ tiêu về độ đồng đều khối lượng, độ cứng, độ mài mòn, hàm lượng dược chất theo tiêu chuẩn DĐVN V, khả năng nổi trên 8 giờ và giải phóng kéo dài lên đến 8 giờ (94,90 %). \n® 2023 Journal of Science and Technology - NTTU","PeriodicalId":17073,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology","volume":"42 16","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-01-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"Xây dựng công thức bào chế viên nén nổi acyclovir 100 mg\",\"authors\":\"Nguyễn Thị Kim Thường, Võ Thế Anh Tài, Nguyễn Thị Minh Ngọc\",\"doi\":\"10.55401/jst.v6i4.2425\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Acyclovir là thuốc kháng virus sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng chủ yếu do virus Herpes simplex và Varicella Zoster gây ra. Tuy nhiên khi dùng theo đường uống thuốc có sinh khả dụng thấp (10 – 20) %, là do acyclovir có sinh khả dụng thấp. Do vậy, để hấp thu được tối ưu thì thuốc phải được giữ ở dạ dày. Nhằm cải thiện hiệu quả điều trị, tăng sinh khả dụng của thuốc, nghiên cứu này xây dựng công thức bào chế viên nén nổi acyclovir 100 mg. Nghiên cứu đã khảo sát sự ảnh hưởng của các tá dược kéo dài giải phóng (natri croscarmelose (NaCMC), carbopol, natri alginat, gôm xanthan) và các loại tá dược độn đến các chỉ tiêu chất lượng của cốm bán thành phẩm và viên nén. Kết quả thu được viên bào chế theo công thức CT12 với thành phần: acyclovir 100 mg và các tá dược NaCMC (50 mg), carbopol (50 mg), lactose (40 mg), Avicel PH 101 (40 mg), polyvinyl pirrolidon K30 (PVP K30) (20 mg), natri bicarbonat (100 mg) và magnesi stearat : talc 2 % (tỉ lệ 1:1) đã đạt các chỉ tiêu về độ đồng đều khối lượng, độ cứng, độ mài mòn, hàm lượng dược chất theo tiêu chuẩn DĐVN V, khả năng nổi trên 8 giờ và giải phóng kéo dài lên đến 8 giờ (94,90 %). \\n® 2023 Journal of Science and Technology - NTTU\",\"PeriodicalId\":17073,\"journal\":{\"name\":\"Journal of Science and Technology\",\"volume\":\"42 16\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2024-01-05\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Journal of Science and Technology\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.55401/jst.v6i4.2425\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Journal of Science and Technology","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.55401/jst.v6i4.2425","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
摘要
阿昔洛韦(Acyclovir)可用于治疗单纯疱疹病毒和水痘带状疱疹病毒。阿昔洛韦的用量为 10 - 20%。如果你不知道,你可以向医生咨询。如果您不知道該怎麼做,您可以試試看,如果您不知道該怎麼做,您可以試試看,如果您不知道該怎麼做,您可以試試看,如果您不知道該怎麼做,您可以試試看,如果您不知道該怎麼做,您可以試試看,如果您不知道該怎麼做,您可以試試看,如果您不知道該怎麼做,您可以試試看,如果您不知道該怎麼做,您可以試試看,如果您不知道該怎麼做,您可以試試看,如果您不知道該怎麼做,您可以試試看,如果您不知道該怎麼做,您可以試試看。Nghiên cứu đão sát sản hưởng của các tá dượ kéo dài giải phóng (natri croscarmelose (NaCMC), carbopol、海藻糖、黄原胶),也可用于食品加工,如食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂、食品添加剂等。您可以在CT12中选择您需要的药物:阿昔洛韦 100 毫克、NaCMC(50 毫克)、Carbopol(50 毫克)、乳糖(40 毫克)、Avicel PH 101(40 毫克)、聚乙烯吡咯烷酮 K30(PVP K30)(20 毫克)、碳酸氢钠(100 毫克)和硬脂酸镁:滑石粉 2 % (tỉệ 1:1) đạt các chỉ tiêu vềđồng đuối lượng, độ cứng, độ mài mòn, hàm lượng chất theo tiêu chuẩn DĐVN V, khả năng nổi trên 8 giờ vàiải phóng kéo dài lên đến 8 giờ (94,90 %).® 2023 科学与技术杂志 - NTTU
Xây dựng công thức bào chế viên nén nổi acyclovir 100 mg
Acyclovir là thuốc kháng virus sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng chủ yếu do virus Herpes simplex và Varicella Zoster gây ra. Tuy nhiên khi dùng theo đường uống thuốc có sinh khả dụng thấp (10 – 20) %, là do acyclovir có sinh khả dụng thấp. Do vậy, để hấp thu được tối ưu thì thuốc phải được giữ ở dạ dày. Nhằm cải thiện hiệu quả điều trị, tăng sinh khả dụng của thuốc, nghiên cứu này xây dựng công thức bào chế viên nén nổi acyclovir 100 mg. Nghiên cứu đã khảo sát sự ảnh hưởng của các tá dược kéo dài giải phóng (natri croscarmelose (NaCMC), carbopol, natri alginat, gôm xanthan) và các loại tá dược độn đến các chỉ tiêu chất lượng của cốm bán thành phẩm và viên nén. Kết quả thu được viên bào chế theo công thức CT12 với thành phần: acyclovir 100 mg và các tá dược NaCMC (50 mg), carbopol (50 mg), lactose (40 mg), Avicel PH 101 (40 mg), polyvinyl pirrolidon K30 (PVP K30) (20 mg), natri bicarbonat (100 mg) và magnesi stearat : talc 2 % (tỉ lệ 1:1) đã đạt các chỉ tiêu về độ đồng đều khối lượng, độ cứng, độ mài mòn, hàm lượng dược chất theo tiêu chuẩn DĐVN V, khả năng nổi trên 8 giờ và giải phóng kéo dài lên đến 8 giờ (94,90 %).
® 2023 Journal of Science and Technology - NTTU