您可以从您的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息。

Ngọc Huỳnh Bảo, Linh Nguyễn Đại Hùng, Quốc Trần Đại, Dương Nguyễn Thị Thùy, Anh Mai Thị Vân
{"title":"您可以从您的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息,例如:您可以从我们的网站上获取更多信息。","authors":"Ngọc Huỳnh Bảo, Linh Nguyễn Đại Hùng, Quốc Trần Đại, Dương Nguyễn Thị Thùy, Anh Mai Thị Vân","doi":"10.59715/pntjmp.4.2.21","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"- Mục tiêu: Xác định giá trị bình thường của các thông số liên quan đến hội chứng bắt chẹn ngồi đùi (khoảng cách vuông đùi, khoảng cách ngồi đùi, góc ụ ngồi, góc cổ xương đùi) ở người Việt Nam trưởng thành bằng cộng hưởng từ và mối liên hệ giữa các thông số trên với tuổi, giới tính, chiều cao, cân nặng. - Phương pháp: Nghiên cứu trên 100 khớp háng (50 đối tượng) với chuỗi xung axial T1W cắt qua hết ụ ngồi, mấu chuyển bé xương đùi, cơ vuông đùi bằng máy cộng hưởng từ 1.5 Tesla tại khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Nguyễn Trãi. Khớp háng và bàn chân ở vị trí trung gian trong suốt quá trình khảo sát. Các thông số được đo đạc trên mặt phẳng trục. - Kết quả: Khoảng cách vuông đùi: 15,45 ± 4,29mm, khoảng cách ngồi đùi: 22,36 ± 4,77mm, góc ụ ngồi: 126,56 ± 4,570, góc cổ xương đùi: 23,00 ± 2,740. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê của khoảng cách vuông đùi, khoảng cách ngồi đùi giữa hai giới. Có mối tương quan thuận có ý nghĩa thống kê giữa khoảng cách vuông đùi và khoảng cách ngồi đùi (tương quan mạnh, hệ số tương quan r = 0,873), giữa chiều cao với khoảng cách vuông đùi và khoảng cách ngồi đùi (tương quan yếu r = 0,353 và r = 0,254). Có mối tương quan nghịch có ý nghĩa thống kê giữa tuổi với khoảng cách vuông đùi và khoảng cách ngồi đùi (tương quan yếu r = -0,302 và -0.204). - Kết luận: Giá trị bình thường của các thông số liên quan đến hội chứng bắt chẹn ngồi đùi có sự thay đổi theo giới tính, tuổi và chiều cao. Abstract - Objectives: To determine the normal value of the paramaters related to ischiofemoral impingement syndrome (quadratus femoris distance, ischiofemoral distance, ischial angle, femoral neck angle) in Vietnamese adult and the correlation between the above parameters with age, gender, height, weight. - Methods: Examinate by 1.5 Tesla magnetic resonance imaging machine (at Nguyen Trai hospital) in 100 hips (50 subjects) who had axial T1W sequence through the entire ischial tuberosity, lesser trochanter and quadratus femoris muscle. Hips and the feet in the subject’s natural resting position. The parameters of ischiofemoral distance, quadratus femoris distance, ischial angle and femoral neck angle were measured on the axial plane. - Results: Quadratus femoris distance: 15,45 ± 4,29mm; Ischiofemoral distance: 22,36 ± 4,77mm; Ischial angle: 126,56 ± 4,570 and Femoral neck angle: 23,00 ± 2,740. There is a statistically significant difference in quadratus femoris distance and ischiofemoral distance between two genders. There is a statistically significant positive correlation between quadratus femoris distance and ischiofemoral distance (strong positive correlation r = 0,873), between height and quadratus femoris distance and ischiofemoral distance (weak positive correlation, r = 0,353 and r = 0,254). There was a statistically significant negative correlation between age and quadratus femoris distance and ischiofemoral distance (weak negative correlation, r = -0.302 and -0.204). - Conclusions: The normal value of paramaters related to the ischiofemoral impingement syndrome are variable by sex, age and height.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"1 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-10-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"Vai trò cộng hưởng từ trong khảo sát giá trị bình thường của các thông số liên quan hội chứng bắt chẹn ngồi đùi ở người Việt Nam trưởng thành\",\"authors\":\"Ngọc Huỳnh Bảo, Linh Nguyễn Đại Hùng, Quốc Trần Đại, Dương Nguyễn Thị Thùy, Anh Mai Thị Vân\",\"doi\":\"10.59715/pntjmp.4.2.21\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"- Mục tiêu: Xác định giá trị bình thường của các thông số liên quan đến hội chứng bắt chẹn ngồi đùi (khoảng cách vuông đùi, khoảng cách ngồi đùi, góc ụ ngồi, góc cổ xương đùi) ở người Việt Nam trưởng thành bằng cộng hưởng từ và mối liên hệ giữa các thông số trên với tuổi, giới tính, chiều cao, cân nặng. - Phương pháp: Nghiên cứu trên 100 khớp háng (50 đối tượng) với chuỗi xung axial T1W cắt qua hết ụ ngồi, mấu chuyển bé xương đùi, cơ vuông đùi bằng máy cộng hưởng từ 1.5 Tesla tại khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Nguyễn Trãi. Khớp háng và bàn chân ở vị trí trung gian trong suốt quá trình khảo sát. Các thông số được đo đạc trên mặt phẳng trục. - Kết quả: Khoảng cách vuông đùi: 15,45 ± 4,29mm, khoảng cách ngồi đùi: 22,36 ± 4,77mm, góc ụ ngồi: 126,56 ± 4,570, góc cổ xương đùi: 23,00 ± 2,740. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê của khoảng cách vuông đùi, khoảng cách ngồi đùi giữa hai giới. Có mối tương quan thuận có ý nghĩa thống kê giữa khoảng cách vuông đùi và khoảng cách ngồi đùi (tương quan mạnh, hệ số tương quan r = 0,873), giữa chiều cao với khoảng cách vuông đùi và khoảng cách ngồi đùi (tương quan yếu r = 0,353 và r = 0,254). Có mối tương quan nghịch có ý nghĩa thống kê giữa tuổi với khoảng cách vuông đùi và khoảng cách ngồi đùi (tương quan yếu r = -0,302 và -0.204). - Kết luận: Giá trị bình thường của các thông số liên quan đến hội chứng bắt chẹn ngồi đùi có sự thay đổi theo giới tính, tuổi và chiều cao. Abstract - Objectives: To determine the normal value of the paramaters related to ischiofemoral impingement syndrome (quadratus femoris distance, ischiofemoral distance, ischial angle, femoral neck angle) in Vietnamese adult and the correlation between the above parameters with age, gender, height, weight. - Methods: Examinate by 1.5 Tesla magnetic resonance imaging machine (at Nguyen Trai hospital) in 100 hips (50 subjects) who had axial T1W sequence through the entire ischial tuberosity, lesser trochanter and quadratus femoris muscle. Hips and the feet in the subject’s natural resting position. The parameters of ischiofemoral distance, quadratus femoris distance, ischial angle and femoral neck angle were measured on the axial plane. - Results: Quadratus femoris distance: 15,45 ± 4,29mm; Ischiofemoral distance: 22,36 ± 4,77mm; Ischial angle: 126,56 ± 4,570 and Femoral neck angle: 23,00 ± 2,740. There is a statistically significant difference in quadratus femoris distance and ischiofemoral distance between two genders. There is a statistically significant positive correlation between quadratus femoris distance and ischiofemoral distance (strong positive correlation r = 0,873), between height and quadratus femoris distance and ischiofemoral distance (weak positive correlation, r = 0,353 and r = 0,254). There was a statistically significant negative correlation between age and quadratus femoris distance and ischiofemoral distance (weak negative correlation, r = -0.302 and -0.204). - Conclusions: The normal value of paramaters related to the ischiofemoral impingement syndrome are variable by sex, age and height.\",\"PeriodicalId\":330688,\"journal\":{\"name\":\"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy\",\"volume\":\"1 1\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2023-10-20\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.59715/pntjmp.4.2.21\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.4.2.21","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

- Mục tiêu:Xác định giá trị bình thường của các thông số liên quan đnếi chứng bắt chẹn ngồi đùi (khoảng cách vuông đùi, khoảng cách ngồi đùi, góc ụ ngồi、góc c cổ xương đùi) ười Việt Nam trưở thành bằng cộng hưởng từ và mối liên hệi giảa các thông sốtên với tuiổi, giới tính, chiuề cao, cân nặng.- 腓力:Nghiên cứu trên 100 khớp háng (50 đối tưng) với chuỗi xung axial T1W cắt qua hếtụ ngồi, mấu chuyển bé xương đùi, cơu vuông đùi biằ máy cộng hưởng từ 1.5 Tesla tại khoa chón đoán hình ảnh bệnh viện Nguyễn Trãi.在这一过程中,我们会不断地学习,不断地进步。这就是为什么我们会有这样的想法。- 我的意思是......":坯料: 15,45 ± 4,29mm, 糯米: 22,36 ± 4,77mm, 糯米: 126,56 ± 4,570, ổ糖: 23,00 ± 2,740.如果您想了解更多信息,请联系我们,我们将竭诚为您服务。如果您想了解更多信息,请访问我们的网站、从结果看,r = 0.873,giela chiều cao với khoảng cách vuông đùi và khoảng cách ngồi đùi (tương quan yếu r = 0.353 và r = 0.254)。在此情况下,您可以从您的数据中得出结论,认为您的数据是正确的 (计算结果 r = -0,302 v. -0.204)。- Kết luận:通过对这些数据的分析,我们可以得出结论,即通过对这些数据的分析,我们可以得出结论,即通过对这些数据的分析,我们可以得出结论,即通过对这些数据的分析,我们可以得出结论,即通过对这些数据的分析,我们可以得出结论,即通过对这些数据的分析,我们可以得出结论,即通过对这些数据的分析,我们可以得出结论,即通过对这些数据的分析,我们可以得出结论,即通过对这些数据的分析,我们可以得出结论,即通过对这些数据的分析,我们可以得出结论,即通过对这些数据的分析,我们可以得出结论。 摘要--目的:确定越南成年人股骨髁间距、股骨髁间距、股骨髁角、股骨颈角等与股骨髁撞击综合征相关参数的正常值,以及上述参数与年龄、性别、身高、体重的相关性。- 研究方法使用 1.5 特斯拉磁共振成像仪(在 Nguyen Trai 医院)对 100 名髋关节(50 名受试者)进行检查,这些受试者的整个髋骨结节、小转子和股四头肌均接受了轴向 T1W 序列检查。受试者自然休息姿势下的臀部和双脚。在轴向平面上测量了股骨峡距、股四头肌距、股骨峡角和股骨颈角等参数。- 结果股四头肌距离:15,45 ± 4,29毫米;股骨髁距离:22,36 ± 4,77毫米;股骨髁角度:126,56 ± 4,570;股骨颈角度:23,00 ± 2,740。从统计学角度看,两种性别的股四头肌距离和股骨骶骨距离存在显著差异。据统计,股四头肌距离和等股骨距离之间存在明显的正相关(强正相关 r = 0,873),身高与股四头肌距离和等股骨距离之间存在明显的负相关(弱正相关,r = 0,353 和 r = 0,254)。年龄与股四头肌距离和股骨髁间距之间存在统计学意义上的显著负相关(弱负相关,r = -0.302 和 -0.204)。- 结论与股骨髁间撞击综合征相关的参数的正常值因性别、年龄和身高而异。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
Vai trò cộng hưởng từ trong khảo sát giá trị bình thường của các thông số liên quan hội chứng bắt chẹn ngồi đùi ở người Việt Nam trưởng thành
- Mục tiêu: Xác định giá trị bình thường của các thông số liên quan đến hội chứng bắt chẹn ngồi đùi (khoảng cách vuông đùi, khoảng cách ngồi đùi, góc ụ ngồi, góc cổ xương đùi) ở người Việt Nam trưởng thành bằng cộng hưởng từ và mối liên hệ giữa các thông số trên với tuổi, giới tính, chiều cao, cân nặng. - Phương pháp: Nghiên cứu trên 100 khớp háng (50 đối tượng) với chuỗi xung axial T1W cắt qua hết ụ ngồi, mấu chuyển bé xương đùi, cơ vuông đùi bằng máy cộng hưởng từ 1.5 Tesla tại khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Nguyễn Trãi. Khớp háng và bàn chân ở vị trí trung gian trong suốt quá trình khảo sát. Các thông số được đo đạc trên mặt phẳng trục. - Kết quả: Khoảng cách vuông đùi: 15,45 ± 4,29mm, khoảng cách ngồi đùi: 22,36 ± 4,77mm, góc ụ ngồi: 126,56 ± 4,570, góc cổ xương đùi: 23,00 ± 2,740. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê của khoảng cách vuông đùi, khoảng cách ngồi đùi giữa hai giới. Có mối tương quan thuận có ý nghĩa thống kê giữa khoảng cách vuông đùi và khoảng cách ngồi đùi (tương quan mạnh, hệ số tương quan r = 0,873), giữa chiều cao với khoảng cách vuông đùi và khoảng cách ngồi đùi (tương quan yếu r = 0,353 và r = 0,254). Có mối tương quan nghịch có ý nghĩa thống kê giữa tuổi với khoảng cách vuông đùi và khoảng cách ngồi đùi (tương quan yếu r = -0,302 và -0.204). - Kết luận: Giá trị bình thường của các thông số liên quan đến hội chứng bắt chẹn ngồi đùi có sự thay đổi theo giới tính, tuổi và chiều cao. Abstract - Objectives: To determine the normal value of the paramaters related to ischiofemoral impingement syndrome (quadratus femoris distance, ischiofemoral distance, ischial angle, femoral neck angle) in Vietnamese adult and the correlation between the above parameters with age, gender, height, weight. - Methods: Examinate by 1.5 Tesla magnetic resonance imaging machine (at Nguyen Trai hospital) in 100 hips (50 subjects) who had axial T1W sequence through the entire ischial tuberosity, lesser trochanter and quadratus femoris muscle. Hips and the feet in the subject’s natural resting position. The parameters of ischiofemoral distance, quadratus femoris distance, ischial angle and femoral neck angle were measured on the axial plane. - Results: Quadratus femoris distance: 15,45 ± 4,29mm; Ischiofemoral distance: 22,36 ± 4,77mm; Ischial angle: 126,56 ± 4,570 and Femoral neck angle: 23,00 ± 2,740. There is a statistically significant difference in quadratus femoris distance and ischiofemoral distance between two genders. There is a statistically significant positive correlation between quadratus femoris distance and ischiofemoral distance (strong positive correlation r = 0,873), between height and quadratus femoris distance and ischiofemoral distance (weak positive correlation, r = 0,353 and r = 0,254). There was a statistically significant negative correlation between age and quadratus femoris distance and ischiofemoral distance (weak negative correlation, r = -0.302 and -0.204). - Conclusions: The normal value of paramaters related to the ischiofemoral impingement syndrome are variable by sex, age and height.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信