紫罗兰精油乳液的研究。

Thoại Nguyễn Đăng, Thuận Nguyễn Kim, Sar Sokphara, Tuyền Trần Minh, Vinh Nguyễn Phước, Huy Nguyễn Mạnh
{"title":"紫罗兰精油乳液的研究。","authors":"Thoại Nguyễn Đăng, Thuận Nguyễn Kim, Sar Sokphara, Tuyền Trần Minh, Vinh Nguyễn Phước, Huy Nguyễn Mạnh","doi":"10.59715/pntjmp.3.2.19","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: Tinh dầu chiết xuất từ tía tô có nhiều tác dụng sinh học. Khi sử dụng, tinh dầu tía tô có mùi cay nồng và cảm giác bết rít khi dùng ngoài, tạo cảm giác khó chịu cho người sử dụng nên ứng dụng trong thực tế còn hạn chế. Vi nhũ tương thu hút sự chú ý nhờ một số ưu điểm vượt trội, giúp che mùi đồng thời dạng bào chế này còn giúp dược chất khó tan phát huy tốt hơn tác dụng điều trị. Đề tài hướng tới mục tiêu xây dựng công thức bào chế vi nhũ tương có chứa tinh dầu tía tô và sơ bộ đánh giá một số chỉ tiêu hóa lý của vi nhũ tương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Công thức vi nhũ tương có chứa tinh dầu tía tô được khảo sát bằng cách xây dựng giản đồ 3 pha gồm pha dầu (tinh dầu), pha nước và chất diện hoạt, sau đó một số tá dược được thêm vào pha nước như glycerin và PEG 400 để mở rộng vùng tạo vi nhũ tương. Vi nhũ tương tạo thành được khảo sát độ bền nhiệt động thông qua các thử nghiệm pha loãng, ly tâm, chu trình nhiệt. Quy trình bào chế cỡ mẫu 20 ml được xây dựng nhằm kiểm tra độ ổn định của quy trình và vi nhũ tương được đánh giá các tiêu chí về độ dẫn điện, pH, độ nhớt và phân bố kích thước giọt. Kết quả: Tổng cộng đề tài đã khảo sát được 1.160 công thức để xây dựng được 29 giản đồ 3 pha. Qua các thử nghiệm về độ bền nhiệt động học, 2 công thức R1 và R4 với chất diện hoạt là Tween 20 và Tween 80 với tỷ lệ 1:1; pha nước là nước cất và glycerin với tỷ lệ 4:1 được lựa chọn để xây dựng quy trình bào chế ở cỡ mẫu 20 ml. Công thức R1 với thành phần gồm 5% tinh dầu : 5% chất diện hoạt: 90% pha nước là công thức có tiềm năng nhất, phân bố kích thước đạt yêu cầu và pH đạt gần 7. Kết luận: Đề tài xây dựng được công thức bào chế vi nhũ tương có chứa tinh dầu tía tô đạt độ bền và ổn định về mặt nhiệt học. Abstract Objectives: The essential oil extracted from Perilla frutescens has many biological effects. Perilla essential oil has pungent odor and greasy feeling, which leads to uncomfortableness for the user. With many outstanding advantages, microemulsion attracts attention in formulation, it helps not only to cover the odor but also promote therapeutic effect of low water - soluble active pharmaceutical ingredients. This study aims to develop amicroemulsion formula containing Perilla essential oil and assess some characteristics of developed microemulsion. Materials and Methods: The microemulsion containing Perilla essential oil was designed by construting 3 - phase diagrams. A series of experiments were carried out to monitor the stability of essential oils. The formulation process of 20ml microemulsion were established at labo size and developed micremulsions were assesed by viscocity, pH value, electrical conductivity and droplet size. Results: Totally, 1.160 formulas containing Perilla essential oil were investigated to establish 29 pseudo - ternary diagrams. R1 and R4, which were containing Tween 20 and Tween 80 (ratio 2:1) as surfactants, distilled water and glycerol (ratio 4:1) as water phase, were chosen to construct labo size formulation process of 20 ml microemulsion. Finally, formula R1, which included 5% essential oil, 5% surfactant and 90% water phase was proved as the most potential one, which was atmicromet droplet size and pH value at almost 7. Conclusion: A formulation of microemulsion containing Perilla essential oil has been developed and achieve thermal stability, durability.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"36 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-08-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"Nghiên cứu bào chế vi nhũ tương chứa tinh dầu tía tô (Perilla frutescens L.)\",\"authors\":\"Thoại Nguyễn Đăng, Thuận Nguyễn Kim, Sar Sokphara, Tuyền Trần Minh, Vinh Nguyễn Phước, Huy Nguyễn Mạnh\",\"doi\":\"10.59715/pntjmp.3.2.19\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Đặt vấn đề: Tinh dầu chiết xuất từ tía tô có nhiều tác dụng sinh học. Khi sử dụng, tinh dầu tía tô có mùi cay nồng và cảm giác bết rít khi dùng ngoài, tạo cảm giác khó chịu cho người sử dụng nên ứng dụng trong thực tế còn hạn chế. Vi nhũ tương thu hút sự chú ý nhờ một số ưu điểm vượt trội, giúp che mùi đồng thời dạng bào chế này còn giúp dược chất khó tan phát huy tốt hơn tác dụng điều trị. Đề tài hướng tới mục tiêu xây dựng công thức bào chế vi nhũ tương có chứa tinh dầu tía tô và sơ bộ đánh giá một số chỉ tiêu hóa lý của vi nhũ tương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Công thức vi nhũ tương có chứa tinh dầu tía tô được khảo sát bằng cách xây dựng giản đồ 3 pha gồm pha dầu (tinh dầu), pha nước và chất diện hoạt, sau đó một số tá dược được thêm vào pha nước như glycerin và PEG 400 để mở rộng vùng tạo vi nhũ tương. Vi nhũ tương tạo thành được khảo sát độ bền nhiệt động thông qua các thử nghiệm pha loãng, ly tâm, chu trình nhiệt. Quy trình bào chế cỡ mẫu 20 ml được xây dựng nhằm kiểm tra độ ổn định của quy trình và vi nhũ tương được đánh giá các tiêu chí về độ dẫn điện, pH, độ nhớt và phân bố kích thước giọt. Kết quả: Tổng cộng đề tài đã khảo sát được 1.160 công thức để xây dựng được 29 giản đồ 3 pha. Qua các thử nghiệm về độ bền nhiệt động học, 2 công thức R1 và R4 với chất diện hoạt là Tween 20 và Tween 80 với tỷ lệ 1:1; pha nước là nước cất và glycerin với tỷ lệ 4:1 được lựa chọn để xây dựng quy trình bào chế ở cỡ mẫu 20 ml. Công thức R1 với thành phần gồm 5% tinh dầu : 5% chất diện hoạt: 90% pha nước là công thức có tiềm năng nhất, phân bố kích thước đạt yêu cầu và pH đạt gần 7. Kết luận: Đề tài xây dựng được công thức bào chế vi nhũ tương có chứa tinh dầu tía tô đạt độ bền và ổn định về mặt nhiệt học. Abstract Objectives: The essential oil extracted from Perilla frutescens has many biological effects. Perilla essential oil has pungent odor and greasy feeling, which leads to uncomfortableness for the user. With many outstanding advantages, microemulsion attracts attention in formulation, it helps not only to cover the odor but also promote therapeutic effect of low water - soluble active pharmaceutical ingredients. This study aims to develop amicroemulsion formula containing Perilla essential oil and assess some characteristics of developed microemulsion. Materials and Methods: The microemulsion containing Perilla essential oil was designed by construting 3 - phase diagrams. A series of experiments were carried out to monitor the stability of essential oils. The formulation process of 20ml microemulsion were established at labo size and developed micremulsions were assesed by viscocity, pH value, electrical conductivity and droplet size. Results: Totally, 1.160 formulas containing Perilla essential oil were investigated to establish 29 pseudo - ternary diagrams. R1 and R4, which were containing Tween 20 and Tween 80 (ratio 2:1) as surfactants, distilled water and glycerol (ratio 4:1) as water phase, were chosen to construct labo size formulation process of 20 ml microemulsion. Finally, formula R1, which included 5% essential oil, 5% surfactant and 90% water phase was proved as the most potential one, which was atmicromet droplet size and pH value at almost 7. Conclusion: A formulation of microemulsion containing Perilla essential oil has been developed and achieve thermal stability, durability.\",\"PeriodicalId\":330688,\"journal\":{\"name\":\"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy\",\"volume\":\"36 1\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2023-08-20\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.59715/pntjmp.3.2.19\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.3.2.19","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

问题:从油菜籽中提取的精油有很多生物效应。当使用紫色精油时,它散发着刺鼻的气味,在外面使用时感觉很刺鼻,给人一种不舒服的感觉,因此在实际应用中是有限的。微乳液因其一些突出的优点而引人注目,有助于掩盖气味,同时也使药物更难分解,比治疗效果更好。目的是建立含有紫色精油的乳剂配方,并对乳剂的一些消化指标进行初步评价。研究对象和方法:研究了含有紫色精油的乳化剂的配方,建立了三相相、水相和活性物质的方案,然后在甘油和PEG 400等水相中加入几十种药剂,以扩大乳化剂的范围。通过稀释试验、离心试验、热循环试验研究了热稳定性。制备20毫升样品的工艺是为了测试工艺的稳定性和微乳液是根据导电性、pH值、粘度和滴径分布来判断的。结果:共研究了1160个公式,建立了29个三相图。通过热运动耐久性试验,活性物质R1和R4的两种公式在20和80之间,比例为1:1;水是一种浓缩的水和甘油,比例为4:1,选择在样品大小为20毫升的情况下建立工艺流程。结论:本课题建立了含藏红花精油的乳化剂配方,具有耐热性和稳定性。摘要目的:从紫苏中提取的精油具有多种生物效应。紫苏精油有刺鼻的气味和油腻的感觉,给使用者带来不便。微乳具有许多突出的优点,在配方中很引人关注,它不仅能掩盖气味,还能促进低水溶性活性药物成分的治疗效果。本研究旨在开发含紫苏精油的微乳液配方,并对微乳液的一些特征进行评价。材料与方法:构造三相图,设计了含有紫苏精油的微乳液.为了监测精油的稳定性,进行了一系列的实验。在实验室规模上建立了20ml微乳液配方工艺,并通过粘度、pH值、导电性、滴径等指标对微乳液的形成进行了测定。结果:研究了含有紫苏精油的1.160种配方,建立了29种伪三元图.选择R1和R4分别以Tween 20和Tween 80为表面活性剂,以蒸馏水和甘油为水相,构建20ml微乳液的实验室规模配方工艺。最后,5%精油,5%表面活性剂,90%水相的配方R1被证明是最具潜力的配方,其微滴大小和pH值接近7。结论:研制出一种含有紫苏精油的微乳液配方,具有热稳定性、耐久性。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
Nghiên cứu bào chế vi nhũ tương chứa tinh dầu tía tô (Perilla frutescens L.)
Đặt vấn đề: Tinh dầu chiết xuất từ tía tô có nhiều tác dụng sinh học. Khi sử dụng, tinh dầu tía tô có mùi cay nồng và cảm giác bết rít khi dùng ngoài, tạo cảm giác khó chịu cho người sử dụng nên ứng dụng trong thực tế còn hạn chế. Vi nhũ tương thu hút sự chú ý nhờ một số ưu điểm vượt trội, giúp che mùi đồng thời dạng bào chế này còn giúp dược chất khó tan phát huy tốt hơn tác dụng điều trị. Đề tài hướng tới mục tiêu xây dựng công thức bào chế vi nhũ tương có chứa tinh dầu tía tô và sơ bộ đánh giá một số chỉ tiêu hóa lý của vi nhũ tương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Công thức vi nhũ tương có chứa tinh dầu tía tô được khảo sát bằng cách xây dựng giản đồ 3 pha gồm pha dầu (tinh dầu), pha nước và chất diện hoạt, sau đó một số tá dược được thêm vào pha nước như glycerin và PEG 400 để mở rộng vùng tạo vi nhũ tương. Vi nhũ tương tạo thành được khảo sát độ bền nhiệt động thông qua các thử nghiệm pha loãng, ly tâm, chu trình nhiệt. Quy trình bào chế cỡ mẫu 20 ml được xây dựng nhằm kiểm tra độ ổn định của quy trình và vi nhũ tương được đánh giá các tiêu chí về độ dẫn điện, pH, độ nhớt và phân bố kích thước giọt. Kết quả: Tổng cộng đề tài đã khảo sát được 1.160 công thức để xây dựng được 29 giản đồ 3 pha. Qua các thử nghiệm về độ bền nhiệt động học, 2 công thức R1 và R4 với chất diện hoạt là Tween 20 và Tween 80 với tỷ lệ 1:1; pha nước là nước cất và glycerin với tỷ lệ 4:1 được lựa chọn để xây dựng quy trình bào chế ở cỡ mẫu 20 ml. Công thức R1 với thành phần gồm 5% tinh dầu : 5% chất diện hoạt: 90% pha nước là công thức có tiềm năng nhất, phân bố kích thước đạt yêu cầu và pH đạt gần 7. Kết luận: Đề tài xây dựng được công thức bào chế vi nhũ tương có chứa tinh dầu tía tô đạt độ bền và ổn định về mặt nhiệt học. Abstract Objectives: The essential oil extracted from Perilla frutescens has many biological effects. Perilla essential oil has pungent odor and greasy feeling, which leads to uncomfortableness for the user. With many outstanding advantages, microemulsion attracts attention in formulation, it helps not only to cover the odor but also promote therapeutic effect of low water - soluble active pharmaceutical ingredients. This study aims to develop amicroemulsion formula containing Perilla essential oil and assess some characteristics of developed microemulsion. Materials and Methods: The microemulsion containing Perilla essential oil was designed by construting 3 - phase diagrams. A series of experiments were carried out to monitor the stability of essential oils. The formulation process of 20ml microemulsion were established at labo size and developed micremulsions were assesed by viscocity, pH value, electrical conductivity and droplet size. Results: Totally, 1.160 formulas containing Perilla essential oil were investigated to establish 29 pseudo - ternary diagrams. R1 and R4, which were containing Tween 20 and Tween 80 (ratio 2:1) as surfactants, distilled water and glycerol (ratio 4:1) as water phase, were chosen to construct labo size formulation process of 20 ml microemulsion. Finally, formula R1, which included 5% essential oil, 5% surfactant and 90% water phase was proved as the most potential one, which was atmicromet droplet size and pH value at almost 7. Conclusion: A formulation of microemulsion containing Perilla essential oil has been developed and achieve thermal stability, durability.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信