本地兔子繁殖率,F1杂交兔子(新西兰×本地)和新西兰兔子在顺化天津市

Lê Thị Phương Lan, Huỳnh Văn Chương, H. Hân
{"title":"本地兔子繁殖率,F1杂交兔子(新西兰×本地)和新西兰兔子在顺化天津市","authors":"Lê Thị Phương Lan, Huỳnh Văn Chương, H. Hân","doi":"10.26459/hueunijard.v131i3b.6422","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát khả năng sinh sản của nhóm giống thỏ Địa Phương, thỏ lai F1 (New Zealand x Địa Phương) và thỏ New Zealand. Ba mươi thỏ cái được bố trí ngẫu nhiên vào 3 nghiệm thức với 10 lần lặp lại. Mỗi nghiệm thức tương ứng với 1 nhóm thỏ. Các thỏ cái đều được phối với thỏ đực New Zealand để khảo sát khả năng sinh sản ở lứa 1 và 2. Kết quả cho thấy, tuổi động dục lần đầu, khối lượng động dục lần đầu, tuổi phối giống lần đầu, khối lượng phối giống lần đầu, tuổi đẻ lứa đầu, số con sơ sinh trên lứa, số con sơ sinh còn sống 24 giờ, khối lượng sơ sinh, số con cai sữa, tăng khối lượng của thỏ con giai đoạn bú sữa và khối lượng cai sữa của thỏ bị ảnh hưởng bởi nhóm giống thỏ (p<0,05). Lứa đẻ có ảnh hưởng đến số con sơ sinh trên lứa, số con sơ sinh còn sống 24 giờ, khối lượng sơ sinh toàn ổ, khối lượng sơ sinh trung bình một con và số con cai sữa (p<0,05). Các chỉ tiêu đánh giá năng suất sinh sản của thỏ không bị ảnh hưởng bởi sự tương tác giữa nhóm giống và lứa đẻ (p>0,05).","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"224 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2022-06-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA THỎ ĐỊA PHƯƠNG, THỎ LAI F1 (NEW ZEALAND × ĐỊA PHƯƠNG) VÀ THỎ NEW ZEALAND TẠI THỪA THIÊN HUẾ\",\"authors\":\"Lê Thị Phương Lan, Huỳnh Văn Chương, H. Hân\",\"doi\":\"10.26459/hueunijard.v131i3b.6422\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát khả năng sinh sản của nhóm giống thỏ Địa Phương, thỏ lai F1 (New Zealand x Địa Phương) và thỏ New Zealand. Ba mươi thỏ cái được bố trí ngẫu nhiên vào 3 nghiệm thức với 10 lần lặp lại. Mỗi nghiệm thức tương ứng với 1 nhóm thỏ. Các thỏ cái đều được phối với thỏ đực New Zealand để khảo sát khả năng sinh sản ở lứa 1 và 2. Kết quả cho thấy, tuổi động dục lần đầu, khối lượng động dục lần đầu, tuổi phối giống lần đầu, khối lượng phối giống lần đầu, tuổi đẻ lứa đầu, số con sơ sinh trên lứa, số con sơ sinh còn sống 24 giờ, khối lượng sơ sinh, số con cai sữa, tăng khối lượng của thỏ con giai đoạn bú sữa và khối lượng cai sữa của thỏ bị ảnh hưởng bởi nhóm giống thỏ (p<0,05). Lứa đẻ có ảnh hưởng đến số con sơ sinh trên lứa, số con sơ sinh còn sống 24 giờ, khối lượng sơ sinh toàn ổ, khối lượng sơ sinh trung bình một con và số con cai sữa (p<0,05). Các chỉ tiêu đánh giá năng suất sinh sản của thỏ không bị ảnh hưởng bởi sự tương tác giữa nhóm giống và lứa đẻ (p>0,05).\",\"PeriodicalId\":419243,\"journal\":{\"name\":\"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development\",\"volume\":\"224 1\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2022-06-16\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v131i3b.6422\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.26459/hueunijard.v131i3b.6422","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

这项研究的目的是调查当地兔子、F1杂交兔子和新西兰兔子的繁殖能力。30只雌性兔子被随机分配到3个实验中,重复10次。每个实验都对应一群兔子。雌性兔子与新西兰雄性兔子交配,研究第1和第2阶段的繁殖能力。结果表明,第一次交配的年龄、第一次交配的数量、第一次交配的数量、第一次交配的数量、第一次出生的年龄、第一次出生的婴儿数量、第一次出生的婴儿数量、24小时存活的婴儿数量、新生儿数量、断奶数量、增加的兔宝宝哺乳期的数量和兔宝宝的断奶数量受兔种群的影响(p0,05)。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA THỎ ĐỊA PHƯƠNG, THỎ LAI F1 (NEW ZEALAND × ĐỊA PHƯƠNG) VÀ THỎ NEW ZEALAND TẠI THỪA THIÊN HUẾ
Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát khả năng sinh sản của nhóm giống thỏ Địa Phương, thỏ lai F1 (New Zealand x Địa Phương) và thỏ New Zealand. Ba mươi thỏ cái được bố trí ngẫu nhiên vào 3 nghiệm thức với 10 lần lặp lại. Mỗi nghiệm thức tương ứng với 1 nhóm thỏ. Các thỏ cái đều được phối với thỏ đực New Zealand để khảo sát khả năng sinh sản ở lứa 1 và 2. Kết quả cho thấy, tuổi động dục lần đầu, khối lượng động dục lần đầu, tuổi phối giống lần đầu, khối lượng phối giống lần đầu, tuổi đẻ lứa đầu, số con sơ sinh trên lứa, số con sơ sinh còn sống 24 giờ, khối lượng sơ sinh, số con cai sữa, tăng khối lượng của thỏ con giai đoạn bú sữa và khối lượng cai sữa của thỏ bị ảnh hưởng bởi nhóm giống thỏ (p<0,05). Lứa đẻ có ảnh hưởng đến số con sơ sinh trên lứa, số con sơ sinh còn sống 24 giờ, khối lượng sơ sinh toàn ổ, khối lượng sơ sinh trung bình một con và số con cai sữa (p<0,05). Các chỉ tiêu đánh giá năng suất sinh sản của thỏ không bị ảnh hưởng bởi sự tương tác giữa nhóm giống và lứa đẻ (p>0,05).
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信