目前在湄南河河口,湄南河省富宁区陵镇养牡蛎

Tôn Thất Chất, Nguyễn Tý, Hầu Hàn Ny, Nguyễn Duy Quỳnh Trâm, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Võ Đức Nghĩa, Lê Tấn Phát
{"title":"目前在湄南河河口,湄南河省富宁区陵镇养牡蛎","authors":"Tôn Thất Chất, Nguyễn Tý, Hầu Hàn Ny, Nguyễn Duy Quỳnh Trâm, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Võ Đức Nghĩa, Lê Tấn Phát","doi":"10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5871","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Năm loài hàu đang được nuôi ở đầm Lập An bao gồm Hàu Cửa Sông (Crassotrea rivularis), Hàu sữa Thái Bình Dương (Crassotrea gigas), Hàu Mỏ vịt (Crassotrea sp1.), Hàu Ốc (Crassotrea sp2.) và Hàu Đá (Saccostrea cucullata), trong đó Hàu Cửa sông (Crassotrea rivularis) là loài xuất hiện nhiều nhất. Hàu được nuôi phổ biến trên giá thể lốp cao su. Tổng diện tích nuôi là 129 ha với trung bình 2,08 ha/hộ. Hàu đang được nuôi ở năm thôn với diện tích khác nhau: lớn nhất là 35,8 ha (28%) và nhỏ nhất là 16,1 ha (12%). Sản lượng hàu nuôi cao nhất là 11,06 tấn/vụ/hộ và thấp nhất là 5,56 tấn/vụ/hộ. Năng suất cao nhất là 4,46 tấn/ha/hộ và thấp nhất là 3,81 tấn/ha/hộ. Thu nhập cao nhất là 128,5 triệu đồng/vụ/hộ và thấp nhất là 37,3 triệu đồng/vụ/hộ. Tỷ suất lợi nhuận trung bình cao nhất là 7,1 và thấp nhất là 3,02","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"14 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2021-04-12","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"1","resultStr":"{\"title\":\"HIỆN TRẠNG NUÔI HÀU TẠI ĐẦM LẬP AN, THỊ TRẤN LĂNG CÔ HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ\",\"authors\":\"Tôn Thất Chất, Nguyễn Tý, Hầu Hàn Ny, Nguyễn Duy Quỳnh Trâm, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Võ Đức Nghĩa, Lê Tấn Phát\",\"doi\":\"10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5871\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Năm loài hàu đang được nuôi ở đầm Lập An bao gồm Hàu Cửa Sông (Crassotrea rivularis), Hàu sữa Thái Bình Dương (Crassotrea gigas), Hàu Mỏ vịt (Crassotrea sp1.), Hàu Ốc (Crassotrea sp2.) và Hàu Đá (Saccostrea cucullata), trong đó Hàu Cửa sông (Crassotrea rivularis) là loài xuất hiện nhiều nhất. Hàu được nuôi phổ biến trên giá thể lốp cao su. Tổng diện tích nuôi là 129 ha với trung bình 2,08 ha/hộ. Hàu đang được nuôi ở năm thôn với diện tích khác nhau: lớn nhất là 35,8 ha (28%) và nhỏ nhất là 16,1 ha (12%). Sản lượng hàu nuôi cao nhất là 11,06 tấn/vụ/hộ và thấp nhất là 5,56 tấn/vụ/hộ. Năng suất cao nhất là 4,46 tấn/ha/hộ và thấp nhất là 3,81 tấn/ha/hộ. Thu nhập cao nhất là 128,5 triệu đồng/vụ/hộ và thấp nhất là 37,3 triệu đồng/vụ/hộ. Tỷ suất lợi nhuận trung bình cao nhất là 7,1 và thấp nhất là 3,02\",\"PeriodicalId\":419243,\"journal\":{\"name\":\"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development\",\"volume\":\"14 1\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2021-04-12\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"1\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5871\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.26459/HUEUNIJARD.V130I3A.5871","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 1

摘要

在沼泽中饲养的五种牡蛎包括河口牡蛎、太平洋牡蛎、鸭嘴牡蛎(Crassotrea sp1.)、牡蛎(Crassotrea sp2.)和石质牡蛎(Saccostrea cucullata),其中河口牡蛎是最常见的。在橡胶轮胎支架上广泛种植牡蛎,种植面积129公顷,平均每户2.08公顷。五个村庄饲养牡蛎的面积各不相同:最大的是35.8公顷(28%),最小的是16.1公顷(12%)。养殖牡蛎的最高产量为11.06吨/户,最低产量为5.56吨/户。最高产量为4.46吨/公顷/户,最低产量为3.81吨/公顷/户。最高收入为128500万越南盾/户,最低收入为3730万越南盾/户。最高的平均回报率是7.1,最低的是3.02。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
HIỆN TRẠNG NUÔI HÀU TẠI ĐẦM LẬP AN, THỊ TRẤN LĂNG CÔ HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Năm loài hàu đang được nuôi ở đầm Lập An bao gồm Hàu Cửa Sông (Crassotrea rivularis), Hàu sữa Thái Bình Dương (Crassotrea gigas), Hàu Mỏ vịt (Crassotrea sp1.), Hàu Ốc (Crassotrea sp2.) và Hàu Đá (Saccostrea cucullata), trong đó Hàu Cửa sông (Crassotrea rivularis) là loài xuất hiện nhiều nhất. Hàu được nuôi phổ biến trên giá thể lốp cao su. Tổng diện tích nuôi là 129 ha với trung bình 2,08 ha/hộ. Hàu đang được nuôi ở năm thôn với diện tích khác nhau: lớn nhất là 35,8 ha (28%) và nhỏ nhất là 16,1 ha (12%). Sản lượng hàu nuôi cao nhất là 11,06 tấn/vụ/hộ và thấp nhất là 5,56 tấn/vụ/hộ. Năng suất cao nhất là 4,46 tấn/ha/hộ và thấp nhất là 3,81 tấn/ha/hộ. Thu nhập cao nhất là 128,5 triệu đồng/vụ/hộ và thấp nhất là 37,3 triệu đồng/vụ/hộ. Tỷ suất lợi nhuận trung bình cao nhất là 7,1 và thấp nhất là 3,02
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信