饲料中蛋氨酸水平对日来鸡生长的影响

Châu Hồ Lê Quỳnh, Hồ Trung Thông, Dương Thị Giáng Hương, T. Trà, Võ Thị Vân Tâm, L. Hằng, Dư Thanh Hằng, Phạm Tấn Tịnh
{"title":"饲料中蛋氨酸水平对日来鸡生长的影响","authors":"Châu Hồ Lê Quỳnh, Hồ Trung Thông, Dương Thị Giáng Hương, T. Trà, Võ Thị Vân Tâm, L. Hằng, Dư Thanh Hằng, Phạm Tấn Tịnh","doi":"10.26459/HUEUNIJARD.V130I3D.6115","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Gà Ri lai (¼ Lương Phượng × ¾ Ri) được nuôi cho tới 12 tuần tuổi. Tổng cộng 240 con gà Ri lai một ngày tuổi được bố trí ngẫu nhiên vào 12 ô chuồng. Ba khẩu phần thức ăn với hàm lượng methionine thấp, trung bình và cao so với mức methionine khuyến cáo của Evonik cho nhóm gà lông màu được sử dụng để nuôi gà. Kết quả cho thấy lượng methionine cao hơn 0,08% so với khuyến cáo đã có cải thiện đáng kể đến sinh trưởng. Ở 12 tuần tuổi, khối lượng gà nuôi bằng khẩu phần methionine cao tăng 8,9–9,7% so với hai nghiệm thức còn lại. Mặc dù không có sự sai khác về lượng thức ăn thu nhận của gà giữa các nghiệm thức, nhưng hiệu quả sử dụng thức ăn và hiệu quả sử dụng protein ở gà Ri lai ở nghiệm thức methionine cao đã được cải thiện đáng kể. Việc giảm 0,08% methionine trong khẩu phần thức ăn so với khuyến cáo không làm ảnh hưởng đến hiệu quả chuyển hóa thức ăn của gà thí nghiệm.","PeriodicalId":419243,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","volume":"46 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2021-11-03","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC MỨC METHIONINE TRONG KHẨU PHẦN THỨC ĂN ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA GÀ RI LAI\",\"authors\":\"Châu Hồ Lê Quỳnh, Hồ Trung Thông, Dương Thị Giáng Hương, T. Trà, Võ Thị Vân Tâm, L. Hằng, Dư Thanh Hằng, Phạm Tấn Tịnh\",\"doi\":\"10.26459/HUEUNIJARD.V130I3D.6115\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Gà Ri lai (¼ Lương Phượng × ¾ Ri) được nuôi cho tới 12 tuần tuổi. Tổng cộng 240 con gà Ri lai một ngày tuổi được bố trí ngẫu nhiên vào 12 ô chuồng. Ba khẩu phần thức ăn với hàm lượng methionine thấp, trung bình và cao so với mức methionine khuyến cáo của Evonik cho nhóm gà lông màu được sử dụng để nuôi gà. Kết quả cho thấy lượng methionine cao hơn 0,08% so với khuyến cáo đã có cải thiện đáng kể đến sinh trưởng. Ở 12 tuần tuổi, khối lượng gà nuôi bằng khẩu phần methionine cao tăng 8,9–9,7% so với hai nghiệm thức còn lại. Mặc dù không có sự sai khác về lượng thức ăn thu nhận của gà giữa các nghiệm thức, nhưng hiệu quả sử dụng thức ăn và hiệu quả sử dụng protein ở gà Ri lai ở nghiệm thức methionine cao đã được cải thiện đáng kể. Việc giảm 0,08% methionine trong khẩu phần thức ăn so với khuyến cáo không làm ảnh hưởng đến hiệu quả chuyển hóa thức ăn của gà thí nghiệm.\",\"PeriodicalId\":419243,\"journal\":{\"name\":\"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development\",\"volume\":\"46 1\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2021-11-03\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.26459/HUEUNIJARD.V130I3D.6115\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.26459/HUEUNIJARD.V130I3D.6115","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

鸡(意即未来是标准的工资或冷藏的崇拜×四分之)被养,直到12周大。在12个笼子里随机分布着240只每天出生的赖氏鸡。三种低、中、高蛋氨酸含量的饲料比Evonik推荐的用于饲养鸡的彩色毛皮鸡的蛋氨酸含量高。结果显示,蛋氨酸的水平比建议的水平高出0.08%。在12周大的时候,高蛋氨酸的养鸡数量比其他两个实验增加了8.9 - 9.7%。虽然在鸡的饲料收获量上没有差异,但在高蛋氨酸饲料中,鸡的饲料效率和蛋白质利用率有了显著提高。与建议相比,饲料中蛋氨酸的减少幅度为0.08%,不会影响实验鸡肉的代谢效率。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC MỨC METHIONINE TRONG KHẨU PHẦN THỨC ĂN ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA GÀ RI LAI
Gà Ri lai (¼ Lương Phượng × ¾ Ri) được nuôi cho tới 12 tuần tuổi. Tổng cộng 240 con gà Ri lai một ngày tuổi được bố trí ngẫu nhiên vào 12 ô chuồng. Ba khẩu phần thức ăn với hàm lượng methionine thấp, trung bình và cao so với mức methionine khuyến cáo của Evonik cho nhóm gà lông màu được sử dụng để nuôi gà. Kết quả cho thấy lượng methionine cao hơn 0,08% so với khuyến cáo đã có cải thiện đáng kể đến sinh trưởng. Ở 12 tuần tuổi, khối lượng gà nuôi bằng khẩu phần methionine cao tăng 8,9–9,7% so với hai nghiệm thức còn lại. Mặc dù không có sự sai khác về lượng thức ăn thu nhận của gà giữa các nghiệm thức, nhưng hiệu quả sử dụng thức ăn và hiệu quả sử dụng protein ở gà Ri lai ở nghiệm thức methionine cao đã được cải thiện đáng kể. Việc giảm 0,08% methionine trong khẩu phần thức ăn so với khuyến cáo không làm ảnh hưởng đến hiệu quả chuyển hóa thức ăn của gà thí nghiệm.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信