THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH PHÂN TÍCH CHÌ TRONG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THU NGUYÊN TỬ KẾT HỢP VỚI VẬT LIỆU POLYMER IN DẤU ION

LÊ ĐỨC HÒA, NGUYỄN VĂN TRỌNG, LÊ HOÀI ÂN, TRẦN THỊ THANH THÚY
{"title":"THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH PHÂN TÍCH CHÌ TRONG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THU NGUYÊN TỬ KẾT HỢP VỚI VẬT LIỆU POLYMER IN DẤU ION","authors":"LÊ ĐỨC HÒA, NGUYỄN VĂN TRỌNG, LÊ HOÀI ÂN, TRẦN THỊ THANH THÚY","doi":"10.46242/jstiuh.v59i05.4608","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Quy trình phân tích chì trong mẫu nước bằng phương pháp phổ hấp thu nguyên tử sử dụng kỹ thuật nguyên tử hóa không ngọn lửa GF-AAS kết hợp với vật liệu polymer in dấu ion Pb2+ đã được thẩm định thành công. Vật liệu in dấu ion Pb2+ được tổng hợp bằng cách sử dụng 1-mercaptoctane; acid methacrylic; Pb(NO3)2; AIBN và EDGMA trong môi trường khí nitơ ở 60 oC trong 5 giờ.  Tính chất của vật liệu được phân tích bằng phương pháp kính hiển vi điện tử quét, phổ tán sắc năng lượng tia X, giản đồ nhiễu xạ tia X. Các ion Pb2+ trong mẫu được hấp phụ chọn lọc vào vật liệu, sau đó được giải hấp phụ bằng dung dịch HNO3 và được xác định bằng phương pháp GF-AAS. Với các thông số tối ưu của thiết bị GF-AAS, khoảng nồng độ chì tuyến tính trong khoảng 5÷120 µg/L với R2=0,9977. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của phương pháp lần lượt là 1,11 µg/L và 3,32 µg/L. Độ lặp lại ở 3 mức nồng độ 10 µg/L; 20 µg/L; 30 µg/L lần lượt là 9,75 %; 9,07%; 7,22%. Độ tái lặp được thực hiện ở những ngày khác nhau ở 3 mức nồng độ tương ứng ở trên lần lượt là 8,69%; 8,32%; 7,38%. Hiệu suất thu hồi của phương pháp trong khoảng 89,69 ÷ 92,97 %. Phương pháp nghiên cứu được áp dụng để phân tích hàm lượng vết của chì trong các mẫu nước ở thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An và được đánh giá theo các quy chuẩn của Bộ Y Tế và Bộ Tài Nguyên Môi Trường.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"164 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2022-11-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Journal of Science and Technology - IUH","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v59i05.4608","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Quy trình phân tích chì trong mẫu nước bằng phương pháp phổ hấp thu nguyên tử sử dụng kỹ thuật nguyên tử hóa không ngọn lửa GF-AAS kết hợp với vật liệu polymer in dấu ion Pb2+ đã được thẩm định thành công. Vật liệu in dấu ion Pb2+ được tổng hợp bằng cách sử dụng 1-mercaptoctane; acid methacrylic; Pb(NO3)2; AIBN và EDGMA trong môi trường khí nitơ ở 60 oC trong 5 giờ.  Tính chất của vật liệu được phân tích bằng phương pháp kính hiển vi điện tử quét, phổ tán sắc năng lượng tia X, giản đồ nhiễu xạ tia X. Các ion Pb2+ trong mẫu được hấp phụ chọn lọc vào vật liệu, sau đó được giải hấp phụ bằng dung dịch HNO3 và được xác định bằng phương pháp GF-AAS. Với các thông số tối ưu của thiết bị GF-AAS, khoảng nồng độ chì tuyến tính trong khoảng 5÷120 µg/L với R2=0,9977. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của phương pháp lần lượt là 1,11 µg/L và 3,32 µg/L. Độ lặp lại ở 3 mức nồng độ 10 µg/L; 20 µg/L; 30 µg/L lần lượt là 9,75 %; 9,07%; 7,22%. Độ tái lặp được thực hiện ở những ngày khác nhau ở 3 mức nồng độ tương ứng ở trên lần lượt là 8,69%; 8,32%; 7,38%. Hiệu suất thu hồi của phương pháp trong khoảng 89,69 ÷ 92,97 %. Phương pháp nghiên cứu được áp dụng để phân tích hàm lượng vết của chì trong các mẫu nước ở thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An và được đánh giá theo các quy chuẩn của Bộ Y Tế và Bộ Tài Nguyên Môi Trường.
用原子吸收分光光度法结合聚合物蚀刻材料测定水中铅的分析过程
采用非原子化技术对水样品中铅进行原子吸收光谱分析的工艺已经被证明是成功的。Pb2+离子印迹材料采用1-硫醇合成;酸methacrylic;硝酸盐,硝酸盐英国石油(2);AIBN和EDGMA在60度的氮气环境中,5小时。材料特性采用扫描电子显微镜、X射线能谱、X射线衍射图等方法进行分析。样品中Pb2+离子被选择性地吸附到材料中,然后用HNO3溶液溶解,用GF-AAS法测定。与优化的GF-AAS设备的参数,大约在约5里线性铅浓度÷120µ跟,R2 = 0, 9977 g / L。定量检测极限和极限的方法依次是方法1、11个µg / L和3、32µg / L。在10浓度水平3度重复µg / L;20µg / L;30µg / L依次是第9,75%的;9、07%;7, 22%的。在不同的日子里,在三个相应的浓度水平上重复的次数是8.69%;8、32%;7, 38%。这个方法的回收率是89,69除以92,97 %。该研究方法用于分析龙安省胡志明市水样中的铅含量,并根据卫生部和环境部的标准进行评估。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 求助全文
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信