{"title":"Kết quả phẫu thuật kéo giãn xương hàm dưới điều trị Hội chứng Pierre Robin thể nặng","authors":"Đặng Hoàng Thơm, Vũ Ngọc Lâm, Trần Thiết Sơn","doi":"10.52852/tcncyh.v176i3.2336","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Nghiên cứu của chúng tôi tập trung vào đánh giá kết quả của phương pháp phẫu thuật kéo giãn xương hàm dưới (MDO) trong điều trị Hội chứng Pierre Robin (PRS) thể nặng tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ năm 2019 đến 2023. Phương pháp này đã được sử dụng như một phương thức thay thế cho phẫu thuật mở khí quản trước đó. Đối tượng nghiên cứu là những bệnh nhân PRS thể nặng, khó thở nghiêm trọng do tắc nghẽn, bú khó, cần nuôi dương hỗ trợ, có chênh lệch hàm trên dưới lớn trên 10mm. Nghiên cứu được thiết kế can thiệp lâm sàng không đối chứng có đánh giá trước sau với 102 bệnh nhân từ 2 tuần đến 6 tháng tuổi được theo dõi trong thời gian từ 6 đến 36 tháng. Kết quả cho thấy sau MDO, với tỷ lệ thành công trong nghiên cứu là 95,1%. Tuổi mổ trung bình 59,18 ± 21,73 ngày, kích thước đường thở trên CT scanner tăng gấp 4,16 lần trước mổ. Chiều dài xương hàm dưới đã tăng từ hơn 60 - 78% trong thời gian ngắn 3 tháng mà không cần ghép xương. Chênh lệch hàm trên - hàm dưới trước mổ: 15,56 ± 1,57mm, khi tháo dụng cụ 1,24 ± 0,89mm; sau 9 tháng 1,07 ± 0,76mm. Tỷ lệ thành công nuôi dưỡng đường miệng sau phẫu thuật là 82,4%. Phẫu thuật kéo giãn xương hàm dưới là một phương pháp an toàn hiệu quả trong điều trị PRS thể nặng, nhưng cần phải chỉ định đúng, lập kế hoạch phẫu thuật, để hạn chế biến chứng.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"7 7","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-05-23","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v176i3.2336","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Abstract
Nghiên cứu của chúng tôi tập trung vào đánh giá kết quả của phương pháp phẫu thuật kéo giãn xương hàm dưới (MDO) trong điều trị Hội chứng Pierre Robin (PRS) thể nặng tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ năm 2019 đến 2023. Phương pháp này đã được sử dụng như một phương thức thay thế cho phẫu thuật mở khí quản trước đó. Đối tượng nghiên cứu là những bệnh nhân PRS thể nặng, khó thở nghiêm trọng do tắc nghẽn, bú khó, cần nuôi dương hỗ trợ, có chênh lệch hàm trên dưới lớn trên 10mm. Nghiên cứu được thiết kế can thiệp lâm sàng không đối chứng có đánh giá trước sau với 102 bệnh nhân từ 2 tuần đến 6 tháng tuổi được theo dõi trong thời gian từ 6 đến 36 tháng. Kết quả cho thấy sau MDO, với tỷ lệ thành công trong nghiên cứu là 95,1%. Tuổi mổ trung bình 59,18 ± 21,73 ngày, kích thước đường thở trên CT scanner tăng gấp 4,16 lần trước mổ. Chiều dài xương hàm dưới đã tăng từ hơn 60 - 78% trong thời gian ngắn 3 tháng mà không cần ghép xương. Chênh lệch hàm trên - hàm dưới trước mổ: 15,56 ± 1,57mm, khi tháo dụng cụ 1,24 ± 0,89mm; sau 9 tháng 1,07 ± 0,76mm. Tỷ lệ thành công nuôi dưỡng đường miệng sau phẫu thuật là 82,4%. Phẫu thuật kéo giãn xương hàm dưới là một phương pháp an toàn hiệu quả trong điều trị PRS thể nặng, nhưng cần phải chỉ định đúng, lập kế hoạch phẫu thuật, để hạn chế biến chứng.
Kết quả phu thuật kéo giãn xương hàm dưới điều trịi chứng Pierre Robin thểnặng
在 "弘扬 "一词中,"弘扬 "指的是 "弘扬 "的意思,而 "弘扬 "则指的是 "弘扬 "的意思。(皮埃尔-罗宾公司(PRS)于2019年至2023年期间在越南进行生产。在此,我谨代表越南政府向您致以诚挚的谢意。在 PRS 系统中,您可以使用 "拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取"、"拾取 "等多种方法,拾取 10 毫米的材料。您可以在您的电脑上输入 102 个字符,然后输入 2 个数字,最后输入 6 个数字。在MDO中,ổ 的成功率为95.1%。Tuổi mổ trung bình 59,18 ± 21,73 ngày, kích thước đườ thởng trên CT scanner tăng gấp 4,16 lần trước mổ.Chiều dài xương hàm dưới đã tăng từ hơn 60 - 78% trong thời gian ngắn 3 tháng mà không cần ghép xương.Chênh lệch hàm trên - hàm dưới trước mổ:15,56 ± 1,57mm, khi tháo dụng cụ 1,24 ± 0,89mm; sau 9 tháng 1,07 ± 0,76mm.在这些国家中,有82.4%的国家的测量值为1.24 ± 0.89毫米;有9个国家的测量值为1.07 ± 0.76毫米。该公司在其PRS系统中,通过对其产品和服务的质量进行评估,以确保其产品和服务的质量。