THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ NHÂN GIỐNG IN VTRO NAM TINH PIERRE

ĐÀO QUỐC HƯNG, PHẠM THỊ NHẬT TUYỀN, NGUYỄN THỊ NGẦN
{"title":"THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ NHÂN GIỐNG IN VTRO NAM TINH PIERRE","authors":"ĐÀO QUỐC HƯNG, PHẠM THỊ NHẬT TUYỀN, NGUYỄN THỊ NGẦN","doi":"10.46242/jstiuh.v65i05.4967","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Nam tinh pierre (Arisaema pierreanum Engl.) thuộc chi Nam tinh (Arisaema), là loài hiếm và mới chỉ được phát hiện núi Bà Đen, tỉnh Tây Ninh. Nhiều loài trong chi này đã được nghiên cứu xác định thành phần hóa học và hoạt tính sinh học, có giá trị dược liệu. Đến nay các nghiên cứu về loài Nam tinh pierre chỉ dừng lại ở việc phân loại. Nghiên cứu này được thực hiện để kiểm tra thành phần hóa học và nhân giống in vitro loài cây này. \nMẫu củ khô Nam tinh pierre được chiết bằng dung môi ethanol, cô quay và phân tích thành phần hóa học bằng phương pháp sắc ký lỏng ghép khối phổ (LC-MS). Kết quả thu được 176 hợp chất và nhận dạng được 11 hợp chất có khối lượng phân tử tương ứng với các hợp chất đã được tìm thấy trong chi Nam tinh (Arisaema): (2R*,3S*,5S*)-N,2-dimethyl-3-hydroxy-5(10-phenyldecyl)pyrrolidine; germacrene D; campesterol; emodin; coniferin; methylconiferin; 6-deacetylnimbin; 28-deoxonimbolide; aurantiamide acetate (N-benzoyl-1 -phenylalanyl-1 phenylalaninol acetate); luteolin; colchicine. \nLần đầu tiên nhân giống in vitro thành công Nam tinh pierre. Thời gian vô trùng mẫu củ bằng NaClO 5% thích hợp là 30 phút. Môi trường MS bổ sung 2 mg/L 2,4-D thích hợp cho sinh trưởng mô sẹo. Môi trường MS bổ sung 1,5 mg/L BA thích hợp với cảm ứng tạo chồi từ mô sẹo. Môi trường ½ MS với 1 mg/L NAA và 0,2 mg/L BA thích hợp cho cảm ứng tạo rễ từ chồi in vitro.","PeriodicalId":16979,"journal":{"name":"Journal of Science and Technology - IUH","volume":"23 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-01-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Journal of Science and Technology - IUH","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.46242/jstiuh.v65i05.4967","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Nam tinh pierre (Arisaema pierreanum Engl.) thuộc chi Nam tinh (Arisaema), là loài hiếm và mới chỉ được phát hiện núi Bà Đen, tỉnh Tây Ninh. Nhiều loài trong chi này đã được nghiên cứu xác định thành phần hóa học và hoạt tính sinh học, có giá trị dược liệu. Đến nay các nghiên cứu về loài Nam tinh pierre chỉ dừng lại ở việc phân loại. Nghiên cứu này được thực hiện để kiểm tra thành phần hóa học và nhân giống in vitro loài cây này. Mẫu củ khô Nam tinh pierre được chiết bằng dung môi ethanol, cô quay và phân tích thành phần hóa học bằng phương pháp sắc ký lỏng ghép khối phổ (LC-MS). Kết quả thu được 176 hợp chất và nhận dạng được 11 hợp chất có khối lượng phân tử tương ứng với các hợp chất đã được tìm thấy trong chi Nam tinh (Arisaema): (2R*,3S*,5S*)-N,2-dimethyl-3-hydroxy-5(10-phenyldecyl)pyrrolidine; germacrene D; campesterol; emodin; coniferin; methylconiferin; 6-deacetylnimbin; 28-deoxonimbolide; aurantiamide acetate (N-benzoyl-1 -phenylalanyl-1 phenylalaninol acetate); luteolin; colchicine. Lần đầu tiên nhân giống in vitro thành công Nam tinh pierre. Thời gian vô trùng mẫu củ bằng NaClO 5% thích hợp là 30 phút. Môi trường MS bổ sung 2 mg/L 2,4-D thích hợp cho sinh trưởng mô sẹo. Môi trường MS bổ sung 1,5 mg/L BA thích hợp với cảm ứng tạo chồi từ mô sẹo. Môi trường ½ MS với 1 mg/L NAA và 0,2 mg/L BA thích hợp cho cảm ứng tạo rễ từ chồi in vitro.
thành phần hóa học và nhân giống in vtro nam tinh pierre
Nam tinh pierre (Arisaema pierreanum Engl.) Thuộc chi Nam tinh (Arisaema), là loài hiếm và mới chỉt hiện núi Bà Đen, tỉnh Tây Ninh.您可以在您的网站上找到关于您的公司的信息,也可以在您的网站上找到关于您的企业的信息。南天码头是一个以 "驿站 "为特色的旅游景点,它是一个以 "驿站 "为特色的旅游景点。现在,我们可以通过试管婴儿技术来实现这一目标。南天碼頭的乙醇、葵花籽粕和酵母粕都是用液相色譜-質譜聯用儀(LC-MS)檢測的。當測試 176 個詞彙或 11 個詞彙時,您可以使用 "嘗試 "或 "嘗試 "來回答:(2R*,3S*,5S*)-N,2-dimethyl-3-hydroxy-5(10-phenyldecyl)pyrrolidine; germacrene D; campesterol; emodin; coniferin; methylconiferin; 6-deacetylnimbin; 28-deoxonimbolide; aurantiamide acetate (N-benzoyl-1 -phenylalanyl-1 phenalaninol acetate); luteolin; colchicine。Lần đầu tiên nhân giống in vitro thành công Nam tinh pierre.5%NaClO 溶液在体外培养 30 天。Môi trường MS bổ sung 2 mg/L 2,4-D thích hợp cho sinh trưởng mô sẹo.Môi trường MS bổ sung 1,5 mg/L BA thích hợp với cảm ứng tạo chồi từ mô sẹo.1 毫克/升 NAA 和 0.2 毫克/升 BA 在 MS 中的浓度分别为 1 毫克/升和 0.2 毫克/升。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 求助全文
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信