Mai Trương Thị Phương, Hiếu Lê Minh, Tưởng Hoàng Quốc, Việt Nguyễn Minh Trí, Quan Pham Van, Thượng Tăng Chí
{"title":"Kết quả điều trị bệnh lý bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần tắc nghẽn và các yếu tố liên quan tỷ lệ tử vong tại Bệnh viện Nhi Đồng 2","authors":"Mai Trương Thị Phương, Hiếu Lê Minh, Tưởng Hoàng Quốc, Việt Nguyễn Minh Trí, Quan Pham Van, Thượng Tăng Chí","doi":"10.59715/pntjmp.4.2.16","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"- Đặt vấn đề: Bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần (BTHLTMPTP) là bệnh tim bẩm sinh hiếm gặp, tần suất mắc bệnh chiếm khoảng 7 - 9/ 100.000 trẻ sống và là một trong năm bệnh tim bẩm sinh tím thường gặp, chiếm tỷ lệ khoảng 0,7% - 1,5% trong tất cả các tật tim bẩm sinh. Tỷ lệ nhóm tắc nghẽn trước phẫu thuật chiếm từ 25% - 50% trường hợp và là một trong các yếu tố nguy cơ tiên lượng tử vong trong và sau phẫu thuật. Phẫu thuật điều trị BTHLTMPTP tắc nghẽn là cấp cứu ngoại khoa tim mạch với tỷ lệ tử vong có thể lên đến 38,5%. Bệnh viện Nhi Đồng 2 là một trong những trung tâm can thiệp tim mạch nhi hàng đầu, phẫu thuật tật tim này từ 2010, tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu về kết quả phẫu thuật ngắn hạn. - Mục Tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh lý BTHLTMPTP tắc nghẽn và các yếu tố liên quan tỷ lệ tử vong tại Bệnh viện Nhi Đồng 2. - Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca. Hồi cứu các trường hợp BTHLTMPTP tắc nghẽn được chẩn đoán và phẫu thuật tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 1 năm 2012 đến tháng 6 năm 2021. - Kết quả: Chúng tôi thu thập được 58 trường hợp thỏa tiêu chuẩn nghiên cứu. Kết quả điều trị như sau: thời gian trung bình nằm viện là 40 ngày, thời gian trung bình nằm hồi sức là 9,6 ngày, thời gian trung bình tuần hoàn ngoài cơ thể là 115 phút, thời gian kẹp động mạch chủ là 41 phút. Tỷ lệ các biến chứng sau phẫu thuật bao gồm: tỷ lệ cơn cao áp phổi 24,1%; tỷ lệ hội chứng cung lượng tim thấp 20,7%; tỷ lệ rối loạn nhịp 52% trong đó nhịp nhanh nhĩ chiếm tỷ lệ nhiều nhất; tỷ lệ hẹp miệng nối 29,3%; tỷ lệ hẹp tĩnh mạch phổi 13,8%; tỷ lệ can thiệp lần hai 13,8%; tỷ lệ nhiễm trùng 60,3% trong đó viêm phổi thường gặp nhất; tỷ lệ tử vong chung là 27,6 %. Các yếu tố liên quan tỷ lệ tử vong bao gồm: hội chứng cung lượng tim thấp, cơn cao áp phổi hậu phẫu, tắc nghẽn tĩnh mạch phổi sau phẫu thuật, mức độ toan máu nặng trước phẫu thuật. - Kết luận: Bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần tắc nghẽn là tật tim bẩm sinh nặng. Có nhiều yếu tố giúp tiên lượng được khả năng sống còn của bệnh nhi sau phẫu thuật. Abstract - Introduction: Total anomalous pulmonary venous return (TAPVR) is a rare congenital heart disease, the frequency of which is about 7 - 9/100,000 live births and is one of the five common cyanotic congenital heart diseases, accounting for about 0.7% - 1.5% of all congenital heart defects. The proportion of group with preoperative obstruction accounts for 25% - 50% of cases and is one of the risk factors for predicting mortality during and after surgery. Surgical treatment of obstructed TAPVR is a cardiovascular surgical emergency with a mortality rate of up to 38.5%. Children’s Hospital 2 is one of the leading pediatric cardiovascular intervention centers, performing surgery for this heart defect since 2010. However, there have been no studies evaluating outcomes and factors related to mortality after treatment. - Objectives: To evaluate the outcomes of obstructed total anomalous pulmonary venous return (TAPVR) and the associated factors related to mortality at Children’s Hospital 2. - Methods: A retrospective study was conducted on patients with obstructed TAPVR diagnosed and surgically treated at Children’s Hospital 2 from January 2012 to June 2021. - Results: We collected data from 58 cases meeting the criteria. The outcomes were as follows: the average hospital stay duration was 40 days, the average intensive care unit stay duration was 9.6 days, the average extracorporeal circulation time was 115 minutes and the duration of aortic cross-clamp time was 41 minutes. Postoperative complications included 24.1% pulmonary hypertension, 20.7% low cardiac output syndrome, 52% arrhythmias (the most common one was atrial tachycardia), 29.3% anastomotic stenosis, 13.8% pulmonary vein stenosis, 13.8% re-intervention rate, and 60.3% infection rate (the most common one was pneumonia). The overall mortality rate was 27.6%. Factors associated with mortality included low cardiac output syndrome, postoperative pulmonary hypertension, postoperative pulmonary vein stenosis, and severe preoperative acidosis. - Conclusion: Obstructed TAPVR is a severe congenital heart defect. There are many factors predicting the patient’s survival after surgery.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"15 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-10-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.4.2.16","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Abstract
- Đặt vấn đề: Bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần (BTHLTMPTP) là bệnh tim bẩm sinh hiếm gặp, tần suất mắc bệnh chiếm khoảng 7 - 9/ 100.000 trẻ sống và là một trong năm bệnh tim bẩm sinh tím thường gặp, chiếm tỷ lệ khoảng 0,7% - 1,5% trong tất cả các tật tim bẩm sinh. Tỷ lệ nhóm tắc nghẽn trước phẫu thuật chiếm từ 25% - 50% trường hợp và là một trong các yếu tố nguy cơ tiên lượng tử vong trong và sau phẫu thuật. Phẫu thuật điều trị BTHLTMPTP tắc nghẽn là cấp cứu ngoại khoa tim mạch với tỷ lệ tử vong có thể lên đến 38,5%. Bệnh viện Nhi Đồng 2 là một trong những trung tâm can thiệp tim mạch nhi hàng đầu, phẫu thuật tật tim này từ 2010, tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu về kết quả phẫu thuật ngắn hạn. - Mục Tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh lý BTHLTMPTP tắc nghẽn và các yếu tố liên quan tỷ lệ tử vong tại Bệnh viện Nhi Đồng 2. - Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca. Hồi cứu các trường hợp BTHLTMPTP tắc nghẽn được chẩn đoán và phẫu thuật tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 1 năm 2012 đến tháng 6 năm 2021. - Kết quả: Chúng tôi thu thập được 58 trường hợp thỏa tiêu chuẩn nghiên cứu. Kết quả điều trị như sau: thời gian trung bình nằm viện là 40 ngày, thời gian trung bình nằm hồi sức là 9,6 ngày, thời gian trung bình tuần hoàn ngoài cơ thể là 115 phút, thời gian kẹp động mạch chủ là 41 phút. Tỷ lệ các biến chứng sau phẫu thuật bao gồm: tỷ lệ cơn cao áp phổi 24,1%; tỷ lệ hội chứng cung lượng tim thấp 20,7%; tỷ lệ rối loạn nhịp 52% trong đó nhịp nhanh nhĩ chiếm tỷ lệ nhiều nhất; tỷ lệ hẹp miệng nối 29,3%; tỷ lệ hẹp tĩnh mạch phổi 13,8%; tỷ lệ can thiệp lần hai 13,8%; tỷ lệ nhiễm trùng 60,3% trong đó viêm phổi thường gặp nhất; tỷ lệ tử vong chung là 27,6 %. Các yếu tố liên quan tỷ lệ tử vong bao gồm: hội chứng cung lượng tim thấp, cơn cao áp phổi hậu phẫu, tắc nghẽn tĩnh mạch phổi sau phẫu thuật, mức độ toan máu nặng trước phẫu thuật. - Kết luận: Bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần tắc nghẽn là tật tim bẩm sinh nặng. Có nhiều yếu tố giúp tiên lượng được khả năng sống còn của bệnh nhi sau phẫu thuật. Abstract - Introduction: Total anomalous pulmonary venous return (TAPVR) is a rare congenital heart disease, the frequency of which is about 7 - 9/100,000 live births and is one of the five common cyanotic congenital heart diseases, accounting for about 0.7% - 1.5% of all congenital heart defects. The proportion of group with preoperative obstruction accounts for 25% - 50% of cases and is one of the risk factors for predicting mortality during and after surgery. Surgical treatment of obstructed TAPVR is a cardiovascular surgical emergency with a mortality rate of up to 38.5%. Children’s Hospital 2 is one of the leading pediatric cardiovascular intervention centers, performing surgery for this heart defect since 2010. However, there have been no studies evaluating outcomes and factors related to mortality after treatment. - Objectives: To evaluate the outcomes of obstructed total anomalous pulmonary venous return (TAPVR) and the associated factors related to mortality at Children’s Hospital 2. - Methods: A retrospective study was conducted on patients with obstructed TAPVR diagnosed and surgically treated at Children’s Hospital 2 from January 2012 to June 2021. - Results: We collected data from 58 cases meeting the criteria. The outcomes were as follows: the average hospital stay duration was 40 days, the average intensive care unit stay duration was 9.6 days, the average extracorporeal circulation time was 115 minutes and the duration of aortic cross-clamp time was 41 minutes. Postoperative complications included 24.1% pulmonary hypertension, 20.7% low cardiac output syndrome, 52% arrhythmias (the most common one was atrial tachycardia), 29.3% anastomotic stenosis, 13.8% pulmonary vein stenosis, 13.8% re-intervention rate, and 60.3% infection rate (the most common one was pneumonia). The overall mortality rate was 27.6%. Factors associated with mortality included low cardiac output syndrome, postoperative pulmonary hypertension, postoperative pulmonary vein stenosis, and severe preoperative acidosis. - Conclusion: Obstructed TAPVR is a severe congenital heart defect. There are many factors predicting the patient’s survival after surgery.
Kết quả điề trị bệh lý bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi toàn phần tắc nghẽn và các yếu tố liên quan tỷ lệử vong tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
- Đăt vấn đề:您的預案是在您的時間內完成,您的預案是7-9/100。在过去的一年中,我们的计划是:我们的目标是在7-9个月内达到100,000,000美元的销售额。如果您在您的公司工作,那么您的收入将达到25%-50%,如果您在您的公司工作,那么您的收入将达到25%-50%,如果您在您的公司工作,那么您的收入将达到25%-50%。BTHLTMPTP的增长速度为38.5%。在2010年的第2次访问中,我们了解到,在2010年的第3次访问中,我们发现了一个新的问题。- Mục Tiêu:缔造 BTHLTMPTP tắc nghẽn và cá yếu tố liên quan tỷ lệ tử vong tại Bện viện Nhi Đồng 2. - Phương pháp nghiên cứu:Mô tả hàng loạt ca.BTHLTMPTP BTHLTMPTP BTHLTMPTP BTHLTMPTP BTHLTMPTP BTHLTMPTP BTHLTMPTP BTHLTMPTP BTHLTMPTP BTHLTMPTP- 点击这里:您可以在第58页上找到您的名字。我们会继续努力的:您的家庭成員人數是 40 人,您的家庭成員人數是 9.6 人,您的家庭成員人數是 115 人,您的家庭成員人數是 41 人。您可以在这里找到您想要的信息:在这些国家中,有24.1%的人认为自己是在 "辱骂 "他人,有20.7%的人认为自己是在 "辱骂 "他人,有52%的人认为自己是在 "辱骂 "他人,有29.3%的人认为自己是在 "辱骂 "他人,有1.7%的人认为自己是在 "辱骂 "他人;13.8%; tỷ lệ can thiệp lần hai 13.8%; tỷ lệ nhiễm trùng 60.3% trong đó viêm phổi thường gặp nhất; tỷ lệ tử vong chung là 27.6 %.您可以从以下方面来了解:您可以从时间方面来了解,您也可以通过观察来了解,您可以从您的产品方面来了解,您也可以从您的服务方面来了解,您也可以从您的服务方面来了解。- Kết luận:您可以在您的网站上了解到您的产品和服务的信息,也可以在您的网站上了解到您的产品和服务的信息。您可以在这里找到您想要的信息。 摘要 - 引言:全肺静脉回流异常(TAPVR)是一种罕见的先天性心脏病,发病率约为每10万活产婴儿中7-9例,是五种常见的发绀型先天性心脏病之一,约占所有先天性心脏缺陷的0.7%-1.5%。术前存在梗阻的病例占 25%-50% 的比例,是预测术中和术后死亡率的风险因素之一。TAPVR 梗阻的手术治疗是心血管外科急症,死亡率高达 38.5%。第二儿童医院是领先的儿科心血管介入中心之一,自 2010 年以来一直在进行这种心脏缺陷的手术治疗。然而,目前还没有研究对治疗后的结果以及与死亡率相关的因素进行评估。- 研究目的评估第二儿童医院对阻塞性全异常肺静脉回流(TAPVR)的治疗效果以及与死亡率相关的因素:方法:对 2012 年 1 月至 2021 年 6 月期间在第二儿童医院确诊并接受手术治疗的阻塞性 TAPVR 患者进行回顾性研究。- 结果:我们收集了符合标准的 58 例患者的数据。结果如下:平均住院时间为40天,平均重症监护室住院时间为9.6天,平均体外循环时间为115分钟,主动脉交叉钳夹时间为41分钟。术后并发症包括24.1%的肺动脉高压、20.7%的低心输出量综合征、52%的心律失常(最常见的是房性心动过速)、29.3%的吻合口狭窄、13.8%的肺静脉狭窄、13.8%的再次介入率和60.3%的感染率(最常见的是肺炎)。总死亡率为 27.6%。与死亡率相关的因素包括低心排血量综合征、术后肺动脉高压、术后肺静脉狭窄和术前严重酸中毒。- 结论TAPVR阻塞是一种严重的先天性心脏缺陷。预测患者术后存活率的因素有很多。