Bước đầu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho cao khô sâm Việt Nam trồng

Trần Thị, T. Văn, Nguyễn Minh, Đức, Trần, T. Văn, Nguyễn Minh, Đức
{"title":"Bước đầu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho cao khô sâm Việt Nam trồng","authors":"Trần Thị, T. Văn, Nguyễn Minh, Đức, Trần, T. Văn, Nguyễn Minh, Đức","doi":"10.61591/jslhu.15.326","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Nghiên cứu được tiến hành nhằm xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho cao Sâm Việt Nam (Panax vietnamensis Ha et Grushv., Araliaceae). Cao Sâm Việt Nam (SVN) được bào chế từ thân rễ và rễ củ SVN trồng, 6 tuổi, bằng phương pháp ngấm kiệt. Tiêu chuẩn cơ sở cao khô SVN được xây dựng dựa theo phụ lục 1.1 Dược điển Việt Nam V và một số chỉ tiêu khác. Tiêu chuẩn cơ sở cho cao SVN bước đầu được xây dựng với các chỉ tiêu: Cảm quan, mất khối lượng do làm khô, độ tro toàn phần, tro không tan trong acid, pH, cắn không tan trong nước, giới hạn nhiễm khuẩn, giới hạn kim loại nặng, định tính, định lượng. Trong đó chỉ tiêu định lượng yêu cầu: Hàm lượng ginsenosid-Rg1 (G-Rg1, C42H72O14) trong cao SVN không dưới 7,0%, hàm lượng majonosid-R2 (M-R2, C41H70O14) không dưới 10,3%, hàm lượng ginsenosid-Rb1 (G-Rb1, C54H92O23) không dưới 1,8%, tổng hàm lượng 3 saponin chính không dưới 19,0% và tỷ lệ hàm lượng M-R2/G-Rg1 trong khoảng 1,2 - 1,7%, tính theo chế phẩm khô kiệt","PeriodicalId":508970,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Lạc Hồng","volume":"33 6","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-12-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Khoa học Lạc Hồng","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.61591/jslhu.15.326","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Nghiên cứu được tiến hành nhằm xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho cao Sâm Việt Nam (Panax vietnamensis Ha et Grushv., Araliaceae). Cao Sâm Việt Nam (SVN) được bào chế từ thân rễ và rễ củ SVN trồng, 6 tuổi, bằng phương pháp ngấm kiệt. Tiêu chuẩn cơ sở cao khô SVN được xây dựng dựa theo phụ lục 1.1 Dược điển Việt Nam V và một số chỉ tiêu khác. Tiêu chuẩn cơ sở cho cao SVN bước đầu được xây dựng với các chỉ tiêu: Cảm quan, mất khối lượng do làm khô, độ tro toàn phần, tro không tan trong acid, pH, cắn không tan trong nước, giới hạn nhiễm khuẩn, giới hạn kim loại nặng, định tính, định lượng. Trong đó chỉ tiêu định lượng yêu cầu: Hàm lượng ginsenosid-Rg1 (G-Rg1, C42H72O14) trong cao SVN không dưới 7,0%, hàm lượng majonosid-R2 (M-R2, C41H70O14) không dưới 10,3%, hàm lượng ginsenosid-Rb1 (G-Rb1, C54H92O23) không dưới 1,8%, tổng hàm lượng 3 saponin chính không dưới 19,0% và tỷ lệ hàm lượng M-R2/G-Rg1 trong khoảng 1,2 - 1,7%, tính theo chế phẩm khô kiệt
汉字在中国和越南的发展
Nghiên cứu được tiến hàn nhằm xây dng tiêu chuẩn cơsở cho cao Sâm Việt Nam (Panax vietnamensis Ha et Grushv., Araliaceae).Cao Sâm Việt Nam (SVN) được bào chế từ thân rễn và rễ củ SVN trồng, 6 tuổi, bằng phương pháp ngấm kiệt.Tiêu chu cuơn sở cao khô SVN được xây dâng dựa theo phụ lục 1.1 Dượcđiển Việt Nam V v và một chỉ tiêu khác.您可以通过SVN的网站来了解我们的产品:汉字的意思是:"我"、"我的"、"我的"、"我的"、"我的"、"我的"、"我的"、"我的"、"我的"、"我的"、"我的"、"我的"、"我的"、"我的"、"我的"、"我的"、"我的"、"我的"、"我的"、"我的"、"我的"。您可以在这里找到您想要的信息:人参皂苷-Rg1(G-Rg1,C42H72O14)在 SVN 中的含量为 7.0%,人参皂苷-R2(M-R2,C41H70O14)的含量为 10.3%,人参皂苷-Rb1(G-Rb1、C54H92O23 )的含量为 1.8%,3 号皂苷的含量为 19.0%,M-R2/G-Rg1 的含量为 1.2 - 1.7%。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 求助全文
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信