Đặc điểm tế bào học cổ tử cung trên bệnh nhân nữ sùi mào gà

Thủy Lâm Thị Thu Thủy, Hào Nguyễn Trọng Hào, Phúc Nguyễn Việt Thanh, Hiến Nguyễn Trọng
{"title":"Đặc điểm tế bào học cổ tử cung trên bệnh nhân nữ sùi mào gà","authors":"Thủy Lâm Thị Thu Thủy, Hào Nguyễn Trọng Hào, Phúc Nguyễn Việt Thanh, Hiến Nguyễn Trọng","doi":"10.59715/pntjmp.2.2.19","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Bệnh sùi mào gà do HPV (human papilloma virus) gây ra, lây truyền qua dịch tiết (máu, chất tiết sinh dục, …) khi quan hệ tình dục hoặc tiếp xúc da trần. Khả năng gây ác tính hoá các tổn thương, nhất là khi nhiễm HPV-16 và HPV-18 là một đặc điểm quan trọng cần được chú ý để lên kế hoạch kiểm tra tế bào học cổ tử cung nhằm phát hiện sớm các tổn thương ác tính và đưa ra xử trí kịp thời.\n- Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm biến đổi hình thái trên Pap smear của bệnh nhân nữ bị sùi mào gà tại bệnh viện Da Liễu TP. Hồ Chí Minh trong thời gian từ tháng 03/2022 đến tháng 07/2022.\n- Phương pháp và thiết kế: Nghiên cứu loạt ca được thực hiện trên những phụ nữ trưởng thành được chẩn đoán lâm sàng sùi mào gà. Bệnh nhân được xét nghiệm định type HPV và khảo sát bệnh lý lây truyền qua đường tình dục (STD) trong dịch tiết. Phết tế bào cổ tử cung Pap smear tại bệnh viện Da Liễu TP. Hồ Chí Minh. Các thông tin dịch tễ và lâm sàng được thu thập bằng bảng phỏng vấn. Nhập liệu và xử lý dữ liệu bằng SPSS 25.\n- Kết quả: Nghiên cứu đã ghi nhận được 224 bệnh nhân nữ bị sùi mào gà với độ tuổi trung bình là 28,55 ± 8,38. 73% bệnh nhân bị sùi mức độ nhẹ, 27% bệnh nhân bị sùi mức độ nặng. Genotype HPV 6 và 11 chiếm tỉ lệ 40.96%. Tỉ lệ nhiễm các genotype HPV nguy cơ cao là 62.12%. Biến đổi tế bào học trên Pap smear chủ yếu là NILM (Negative for intra - epithelial lesions and malignancy - Biến đổi biểu mô lành tính) (72%), kế đó là LSIL (Low - grade squamous intraepithelial lesion - Tổn thương tế bào biểu mô vảy mức độ thấp) (21%), tỉ lệ bất thường của ASCUS (Atypical squamous cells of undetermined significance - Tế bào lát không điển hình có ý nghĩa không xác định) là 7%. Các yếu tố có liên quan đến biến đổi bất thường tế bào học Pap smear bao gồm nhóm tuổi, đặc điểm sùi và genotype của HPV (p < 0,05).\n- Kết luận: NILM chiếm tỉ lệ cao nhất, còn ASCUS chiếm tỉ lệ thấp nhất. Các yếu tố nhóm tuổi, đặc điểm genotype của HPV có liên quan đến bất thường tế bào học trên Pap smear của các bệnh nhân nữ bị sùi mào gà.\n\nAbstract\n\n- Introduction: Genital wart is one of the most common sexually transmitted diseases. The responsible pathogenis human papilloma virus (HPV). The virus causes infection by exposure to contaminated body fluids (i.e, blood or genital fluids) through sexual intercourse or skin contact. The ability of causing malignancy, especially with HPV genotype 16 and 18 infections, is a key feature supporting the routine examination of cervical cytology for early detection and proper management.\n- Objectives: To describe pathological changes of cervical Pap smear in female patients diagnosed with genital wart at Ho Chi Minh City Dermato - Venereology Hospital from March to July, 2022.\n- Methods: This case series study involved female patients who were clinically diagnosed of genital wart. From vaginal discharge, genotype of HPV is identified as well as other comorbid STDs. Cervical cytology swab (Pap smear) was performed at Ho Chi Minh City Hospital of Dermato - Venereology. Epidemiological and clinical features were collected by using questionnaire. Data analysing is performed with SPSS ver. 25.\n- Results: The study involved 224 female patients diagnosed with genital wart; the mean value of age was 28,55 ± 8,38. The percentage of HPV genotype 6 and 11 were 40.96%. 73% patients had mild lesions, while 27% had severe ones. Major type of cytological change in Pap smear is NILM (72%), followed by LSIL type (21%). ASCUS took the lowest position (7%). Factors associated with suspicious Pap smear results included age group, characteristics of wart, and HPV genotype (p-value < 0,05).\n- Conclusion: Although low - risk HPV infection is most prevalent, cytological changes in Pap smear were associated with high - risk HPV infection. It is essential to conduct routine examination of cervical cytology in each and every woman diagnosed with genital wart, so that early detection of malignant lesions can be made.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"17 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-05-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.2.19","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Bệnh sùi mào gà do HPV (human papilloma virus) gây ra, lây truyền qua dịch tiết (máu, chất tiết sinh dục, …) khi quan hệ tình dục hoặc tiếp xúc da trần. Khả năng gây ác tính hoá các tổn thương, nhất là khi nhiễm HPV-16 và HPV-18 là một đặc điểm quan trọng cần được chú ý để lên kế hoạch kiểm tra tế bào học cổ tử cung nhằm phát hiện sớm các tổn thương ác tính và đưa ra xử trí kịp thời. - Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm biến đổi hình thái trên Pap smear của bệnh nhân nữ bị sùi mào gà tại bệnh viện Da Liễu TP. Hồ Chí Minh trong thời gian từ tháng 03/2022 đến tháng 07/2022. - Phương pháp và thiết kế: Nghiên cứu loạt ca được thực hiện trên những phụ nữ trưởng thành được chẩn đoán lâm sàng sùi mào gà. Bệnh nhân được xét nghiệm định type HPV và khảo sát bệnh lý lây truyền qua đường tình dục (STD) trong dịch tiết. Phết tế bào cổ tử cung Pap smear tại bệnh viện Da Liễu TP. Hồ Chí Minh. Các thông tin dịch tễ và lâm sàng được thu thập bằng bảng phỏng vấn. Nhập liệu và xử lý dữ liệu bằng SPSS 25. - Kết quả: Nghiên cứu đã ghi nhận được 224 bệnh nhân nữ bị sùi mào gà với độ tuổi trung bình là 28,55 ± 8,38. 73% bệnh nhân bị sùi mức độ nhẹ, 27% bệnh nhân bị sùi mức độ nặng. Genotype HPV 6 và 11 chiếm tỉ lệ 40.96%. Tỉ lệ nhiễm các genotype HPV nguy cơ cao là 62.12%. Biến đổi tế bào học trên Pap smear chủ yếu là NILM (Negative for intra - epithelial lesions and malignancy - Biến đổi biểu mô lành tính) (72%), kế đó là LSIL (Low - grade squamous intraepithelial lesion - Tổn thương tế bào biểu mô vảy mức độ thấp) (21%), tỉ lệ bất thường của ASCUS (Atypical squamous cells of undetermined significance - Tế bào lát không điển hình có ý nghĩa không xác định) là 7%. Các yếu tố có liên quan đến biến đổi bất thường tế bào học Pap smear bao gồm nhóm tuổi, đặc điểm sùi và genotype của HPV (p < 0,05). - Kết luận: NILM chiếm tỉ lệ cao nhất, còn ASCUS chiếm tỉ lệ thấp nhất. Các yếu tố nhóm tuổi, đặc điểm genotype của HPV có liên quan đến bất thường tế bào học trên Pap smear của các bệnh nhân nữ bị sùi mào gà. Abstract - Introduction: Genital wart is one of the most common sexually transmitted diseases. The responsible pathogenis human papilloma virus (HPV). The virus causes infection by exposure to contaminated body fluids (i.e, blood or genital fluids) through sexual intercourse or skin contact. The ability of causing malignancy, especially with HPV genotype 16 and 18 infections, is a key feature supporting the routine examination of cervical cytology for early detection and proper management. - Objectives: To describe pathological changes of cervical Pap smear in female patients diagnosed with genital wart at Ho Chi Minh City Dermato - Venereology Hospital from March to July, 2022. - Methods: This case series study involved female patients who were clinically diagnosed of genital wart. From vaginal discharge, genotype of HPV is identified as well as other comorbid STDs. Cervical cytology swab (Pap smear) was performed at Ho Chi Minh City Hospital of Dermato - Venereology. Epidemiological and clinical features were collected by using questionnaire. Data analysing is performed with SPSS ver. 25. - Results: The study involved 224 female patients diagnosed with genital wart; the mean value of age was 28,55 ± 8,38. The percentage of HPV genotype 6 and 11 were 40.96%. 73% patients had mild lesions, while 27% had severe ones. Major type of cytological change in Pap smear is NILM (72%), followed by LSIL type (21%). ASCUS took the lowest position (7%). Factors associated with suspicious Pap smear results included age group, characteristics of wart, and HPV genotype (p-value < 0,05). - Conclusion: Although low - risk HPV infection is most prevalent, cytological changes in Pap smear were associated with high - risk HPV infection. It is essential to conduct routine examination of cervical cytology in each and every woman diagnosed with genital wart, so that early detection of malignant lesions can be made.
女性宫颈细胞学特征
人乳头瘤病毒(HPV)在性交或裸露皮肤时通过体液传播。在HPV-16和HPV-18感染的情况下,对损伤进行恶性化的能力,特别是当HPV-16和HPV-18感染时,是需要注意的一个重要特征,以便计划对宫颈细胞进行检查,以便及早发现恶性损伤并及时处理。-目的:研究宫颈抹片涂片在皮肤科医院感染鸡搔痒的女病人身上的变形特征。从2022年3月到2022年7月,胡志明。-方法和设计:对临床诊断为鸡冠的成年妇女进行了一系列病例研究。病人接受HPV类型检查和性病流行病学调查。在皮肤科医院做宫颈涂片检查。胡志明。通过访谈收集流行病学和临床信息。使用SPSS 25输入和处理数据。——研究结论:记录了被抽病人名妇女被噎鸡冠子对,平均年龄是28,55±八,38个。73%的病人有轻微皮炎,27%的病人有严重皮炎。HPV 6和11的基因型是40.96%。HPV基因型的感染率是62.12%。在巴氏涂片上的细胞学变化主要是阴性(72%),其次是LSIL(低鳞状上皮内病变)(21%),ASCUS的异常率为7%。与巴氏涂片细胞异常变化有关的因素包括年龄、皮肤特征和HPV基因型(p < 0.05)。结论:NILM是最高的,ASCUS是最低的。年龄、HPV基因型特征与宫颈抹片检查中女性鸡冠患者的细胞异常有关。摘要:生殖器疣是最常见的性传播疾病之一.致病的病原体是人乳头瘤病毒(hpv)。病毒通过性交或皮肤接触接触受污染的体液(如血液或生殖器体液)而引起感染。引起恶性肿瘤的能力,特别是HPV基因型16和18的感染,是支持宫颈细胞学常规检查早期发现和适当处理的关键特征。-目的:描述2022年3月至7月在胡志明市皮肤病性病医院确诊为生殖器疣的女性子宫颈涂片的病理变化。-方法:本病例系列研究涉及临床诊断为生殖器疣的女性患者。从阴道分泌物中,hpv基因型和其他共病被确认。在胡志明市皮肤病性病医院进行宫颈细胞学拭子(巴氏涂片)检查.通过问卷调查收集流行病学和临床特征。利用SPSS ver对数据进行分析。25.-结果:224例女性患者被诊断为生殖器疣;《不value of时代8,55±28大漠之中,38个。HPV基因型6和11的百分比为40.96%。73%的患者病灶轻微,27%的患者病灶严重。巴氏涂片细胞学改变的主要类型为nilm(72%),其次是LSIL类型(21%)。ASCUS的排名最低(7%)。与可疑的宫颈涂片结果相关的因素包括年龄、疣的特征和HPV基因型(p值<0,05)。结论:尽管低风险HPV感染是最流行的,但巴氏涂片细胞学改变与高风险HPV感染有关.对每一位被诊断为生殖器疣的女性进行宫颈细胞学常规检查是很重要的,以便及早发现恶性病变。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 求助全文
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信