NGỮ NGHĨA CỦA TỪ CHỈ CON SỐ TRONG TIẾNG HÁN VÀ TIẾNG VIỆT: TRƯỜNG HỢP SỐ 9

Phạm Ngọc Hàm
{"title":"NGỮ NGHĨA CỦA TỪ CHỈ CON SỐ TRONG TIẾNG HÁN VÀ TIẾNG VIỆT: TRƯỜNG HỢP SỐ 9","authors":"Phạm Ngọc Hàm","doi":"10.25073/2525-2445/vnufs.4859","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mỗi ngôn ngữ trên thế giới đều có một lớp từ chỉ con số. Con số không chỉ phục vụ tính toán mà còn gắn liền với đời sống văn hóa của mỗi dân tộc. Ngoài nghĩa gốc ra, con số còn mang một số nghĩa biểu trưng, khiến cho việc bày tỏ tư tưởng tình cảm, truyền đạt thông tin trong giao tiếp đạt hiệu quả cao hơn. Tiếng Hán và tiếng Việt cũng không phải là ngoại lệ. Hai nước Việt Trung cùng nằm trong một không gian văn hóa, dẫn tới tâm lý sùng bái hay kiêng kỵ đối với con số, và ngoài những điểm tương đồng là chính, vẫn có những khác biệt nhất định. Con số 9 là một ví dụ tiêu biểu. Trong khuôn khổ bài viết này, bằng các phương pháp và thủ pháp nghiên cứu như thống kê, phân tích, so sánh đối chiếu, chúng tôi mong muốn góp phần làm sáng tỏ đặc trưng ngữ nghĩa và nội hàm văn hóa của con số 9 cũng như từ ngữ chứa nó trong tiếng Hán và tiếng Việt.","PeriodicalId":249991,"journal":{"name":"VNU Journal of Foreign Studies","volume":"22 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2022-08-31","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"VNU Journal of Foreign Studies","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4859","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Mỗi ngôn ngữ trên thế giới đều có một lớp từ chỉ con số. Con số không chỉ phục vụ tính toán mà còn gắn liền với đời sống văn hóa của mỗi dân tộc. Ngoài nghĩa gốc ra, con số còn mang một số nghĩa biểu trưng, khiến cho việc bày tỏ tư tưởng tình cảm, truyền đạt thông tin trong giao tiếp đạt hiệu quả cao hơn. Tiếng Hán và tiếng Việt cũng không phải là ngoại lệ. Hai nước Việt Trung cùng nằm trong một không gian văn hóa, dẫn tới tâm lý sùng bái hay kiêng kỵ đối với con số, và ngoài những điểm tương đồng là chính, vẫn có những khác biệt nhất định. Con số 9 là một ví dụ tiêu biểu. Trong khuôn khổ bài viết này, bằng các phương pháp và thủ pháp nghiên cứu như thống kê, phân tích, so sánh đối chiếu, chúng tôi mong muốn góp phần làm sáng tỏ đặc trưng ngữ nghĩa và nội hàm văn hóa của con số 9 cũng như từ ngữ chứa nó trong tiếng Hán và tiếng Việt.
汉语和越南语中数字的词义:箱号9
世界上每一种语言都有一层数字单词。这个数字不仅是用来计算的,而且与每个民族的文化生活有关。除了最初的意义之外,数字还有一些象征意义,使我们能够更好地表达情感,交流信息。汉语和越南语也不例外。两个中越南国家位于同一文化空间,这导致了对数字的崇拜或禁忌心理,除了主要的相似之处,还有一些不同之处。9是一个很好的例子。在这篇文章的框架内,通过统计、分析、比较等研究方法和程序,我们希望能够帮助阐明数字9的语义和文化内涵的特征,以及汉语和越南语中包含的单词。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 求助全文
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信